Chuyên đề 3: Hợp đồng đấu thầu [ Khóa học tại Hà Nội]
I. Quy định chung về hợp đồng đấu thầu
1. Nguyên tắc xây
dựng hợp đồng và thành phần của hợp đồng: là văn bản pháp lý được ký giữa CĐT
và nhà thầu trúng thầu nhằm quy định trách nhiệm của hai bên trong việc thực
hiện gói thầu.
- Nguyên tắc xây
dựng hợp đồng (khoản 16 Điều Luật sửa đổi)
ớ Phải phù hợp với Luật ĐT, Luật sửa đổi và pháp luật liên
quan
ớ Liên danh (trong HĐ phải có đủ chữ ký các thành viên)
ớ Giá HĐ không vượt giá trúng thầu (bỏ: trừ tr.hợp…)
ớ Phát sinh khối lượng, số lượng ngoài HSMT→vượt giá→ phải
được người CTQ xem xét, quyết định
- Thành phần hợp
đồng (Điều 47 NĐ 65/CP)
Gồm các tài liệu hình thành HĐ để điều chỉnh quyền và nghĩa
vụ của CĐT và nhà thầu, theo thứ tự ưu tiên:
+ Văn bản HĐ (phụ lục, biểu giá, khác nếu có)
+ Biên bản thương thảo hoàn thiện HĐ
+ Quyết định phê duyệt kết quả
+ Điều kiện cụ thể, điều kiện chung của HĐ (nếu có)
+ HSDT, HSĐX, các văn bản làm rõ…
+ HSMT, HSYC, các tài liệu sửa đổi, bổ sung..
+ Khác (nếu có)
2. Hình thức hợp đồng đấu thầu (Điều 49, 50, 51, 52 Luật ĐT)
ó Hình thức trọn
gói (Điều 49 Luật ĐT, Điều 48 NĐ85/CP )
Được áp dụng cho phần công việc được xác định rõ về số
lượng, khối lượng
- Giá hợp đồng không
thay đổi trong suốt thời gian thực hiện HĐ (trừ trường hợp bất khả kháng theo
thoả thuận trong HĐ). Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo một hoặc nhiều
lần, tổng số tiền thanh toán bằng đúng giá ghi trong HĐ khi nhà thầu hoàn thành
nghĩa vụ theo HĐ
- Giá HĐ không được điều chỉnh trong quá trình thực hiện
(trừ bất khả kháng → thanh toán theo thoả thuận trong hợp đồng - nếu có )
- Gói thầu gồm nhiều phần thì trong HĐ cần quy định phương
thức thanh toán cho từng phần
- Đối với các hình thức lựa chọn nhà thầu (trừ chỉ định)
việc thanh toán phải căn cứ vào giá HĐ và các điều khoản thanh toán nêu trong
HĐ, không căn cứ theo dự toán cũng như các quy định hướng dẫn hiện hành của nhà
nước…
- Gói XL: nhà thầu phải thực hiện theo thiết kế
CĐT chịu trách nhiệm về tính chính xác của khối lượng công
việc. Trường hợp nếu có thất thoát thì cá nhân, tổ chức làm sai phải đền bù và
xử lý theo quy định của pháp luật
óHình thức theo đơn
giá (Điều 50 Luật ĐT, Điều 49 NĐ 85/CP)
Khi chưa đủ điều kiện xác định chính xác về số lượng, khối
lượng
Thanh toán theo thực tế (trên cơ sở đơn giá trong HĐ hoặc đơn
giá được chấp nhận điều chỉnh theo Điều 57- điều chỉnh hợp đồng)
- Thanh toán được tính bằng cách lấy đơn giá trong HĐ hoặc
đơn giá được điều chỉnh nêu trong HĐ nhân với khối lượng, số lượng công việc
thực tế nhà thầu thực hiện
- CĐT, TVGS và nhà thầu chịu trách nhiệm xác nhận vào biên
bản nghiệm thu khối lượng hoàn thành làm cơ sở thanh toán
- Việc thanh toán căn cứ điều khoản thanh toán nêu trong HĐ
óHình thức theo thời gian (Điều 51 Luật ĐT, Điều 50 NĐ
85/CP)
Cho công việc nghiên
cứu phức tạp, TV thiết kế, giám sát XD,
đào tạo, huấn luyện
Thanh toán cho nhà
thầu theo tháng, ngày, giờ l/v thực tế trên cơ sở mức thù lao (trong HĐ hoặc
được điều chỉnh theo Điều 57- điều chỉnh hợp đồng)
- Mức thù lao cho chuyên gia được tính bằng cách: lương cơ
bản và các chi phí liên quan đã thoả thuận trong HĐ nhân với thời gian làm việc
thực tế
- Các chi phí ngoài chi phí cho chuyên gia (đi lại, khảo
sát, thuê văn phòng…) thanh toán theo phương thức quy định trong HĐ (theo hoá
đơn, chứng từ…) do nhà thầu xuất trình trên cơ sở đơn giá thoả thuận trong HĐ
óHình thức theo tỷ lệ phần trăm (Điều 52 Luật ĐT, Điều 51
NĐ/CP)
Cho công việc tư vấn
thông thường, đơn giản
Giá HĐ không thay
đổi trong suốt thời gian thực hiên hợp đồng.
Giá hợp đồng được tính theo phần trăm giá trị của công trình
hoặc khối lượng công việc. Chủ đầu tư thanh toán cho nhà thầu theo tỷ lệ % được
xác định trong hợp đồng nhân với giá trị công trình hoặc khối lượng công việc
đã hoàn thành
3. Bảo đảm thực hiện hợp đồng đấu thầu
* Giá trị tối đa = 10% giá HĐ; trường hợp rủi ro không quá
30% và phải được người CTQ cho phép
* Thời gian hiệu lực kéo dài cho đến khi chuyển sang nghĩa
vụ bảo hành (nếu có)
* Nhà thầu không được nhận lại bảo đảm THHĐ nếu từ chối thực
hiện hợp đồng khi HĐ có hiệu lực
4. Bảo hành
HĐ MSHH, XL phải quy định bảo hành. Thời hạn, mức tiền và
các nội dung khác căn cứ theo quy định
II. Nội dung hợp đồng đấu thầu
1. Chủ thể của HĐ
2. Hình thức HD
3. Ngôn ngữ và Luật áp dụng
4. Thanh toán
5. Bảo hành
6. Bồi thường thiệt hại, phạt do vi phạm HĐ
7. Nhà thầu phụ
8. Quyền và nghĩa
vụ của các bên
9. Biểu giá HĐ (đối
với gói thầu xây lắp)
10. Danh mục hàng
hoá theo HĐ (MSHH)
11. Thay đổi thời
gian thực hiện HĐ
12. Chấm dứt HĐ
13. Điều chỉnh giá HĐ
14. Điều chỉnh HĐ (Điều 57 Luật ĐT)
15. Trường hợp bất khả kháng
16. Giải quyết tranh chấp
III. Quản lý hợp đồng đấu thầu
1. Giám sát thực hiện hợp đồng đấu thầu
2. Điều chỉnh giá hợp đồng đấu thầu, điều chỉnh hợp đồng đấu thầu(Điều 52 NĐ 85/CP)
- Điều chỉnh giá hợp đồng:
+ Được áp dụng đối với hình thức theo đơn giá và theo thời
gian. Trong HĐ cần quy định rõ nội dung, phương pháp, thời gian và cơ sở dữ
liệu đầu vào để tính điều chỉnh
+ Phương pháp điều chỉnh phải phù hợp t/chất công việc nêu
trong HĐ
+ Trường hợp giá vật tư, thiết bị…do nhà nước kiểm soát
(định giá) biến động thực hiện theo nguyên tắc áp dụng đơn giá mới đối với phần
công việc được thực hiện vào thời điểm biến động giá
+ Chính sách về thuế, tiền lương của nhà nước thay đổi
- Điều chỉnh hợp đồng
Được áp dụng cho mọi hình thức hợp đồng, kể cả hợp đồng trọn
gói. Điều chỉnh hợp đồng chỉ được áp dụng trong thời gian thực hiện hợp đồng,
theo hợp đồng đã ký và phải được chủ đầu tư xem xét, quyết định. Giá hợp đồng
sau điều chỉnh không được vượt DT, TDT hoặc giá gói thầu, trừ trường hợp được
người CTQ quyết định đầu tư cho phép
Việc điều chỉnh hợp đồng được thực hiện như sau:
+ Trường hợp phát sinh công việc ngoài hợp đồng nhưng không
làm thay đổi mục tiêu đầu tư hoặc tổng mức đầu tư (đối với xây lắp áp dụng trọn
gói là ngoài khối lượng công việc phải thực hiện theo TK, theo đơn giá là ngoài
khối lượng theo hợp đồng) thì CĐT thoả thuận với nhà thầu để tính toán và ký
phụ lục bổ sung hợp đồng theo nguyên
tắc:
ớ Nếu < 20% khối lượng công việc tương ứng ghi trong HĐ,
đã có đơn giá thì sử dung đơn giá để thanh toán
ớ Nếu > 20% hoặc chưa có đơn giá trong HĐ thì CĐT và nhà
thầu thống nhất xác định đơn giá mới. Gói XL trước khi ký phụ lục bổ sung HĐ
cần phê duyệt dự toán phần phát sinh
Nếu thoả thuận không thành thì hình thành một gói thầu mới
và thực hiện theo quy định
+ Đối với phần công việc xây lắp, trước khi ký phụ lục bổ
sung hợp đồng, CĐT cần phê duyệt dự toán đối với khối lượng công việc phát sinh
3. Thanh toán hợp đồng đấu thầu(Điều 58 Luật ĐT)
Giá trị HĐ và các điều kiện cụ thể về thanh toán được ghi trong hợp đồng là cơ sở để CĐT
thanh toán cho nhà thầu
4. Nghiệm thu, thanh lý hợp đồng đấu thầu (Điều 59 Luật ĐT)
* Giám sát:
- CĐT chịu trách nhiệm giám sát nhà thầu thực hiện hợp đồng
- Cá nhân giám sát phải có đủ năng lực KN chuyên môn, chịu
trách nhiệm v/v thực hiện
- TV GS thi công thiếu trách nhiệm hoặc thông đồng với nhà
thầu → phải bồi thường thiệt hại và bị xử lý theo quy định
- Cộng đồng dân cư thực hiện giám sát theo quy định của CP
* Nghiệm thu:
•- Từng phần hoặc toàn bộ HĐ (phải phù hợp với HĐ đã ký)
- Cá nhân nghiệm thu phải có đủ năng lực KN chuyên môn, chịu
trách nhiệm v/v thực hiện
* Thanh lý HĐ: Phải
được TH trong t/g 45 ngày (kể từ khi CĐT & nhà thầu hoàn thành nghĩa vụ;
nếu phức tạp→ không quá 90 ngày