01
ĐÀO TẠO CHUYÊN NGHIỆP
Đơn vị có địa điểm học riêng. Học trên thực tế. Tỷ lệ đỗ trên 90%. Giáo viên nhiệt tình, trách nhiệm – tận tâm
02
HỌC PHÍ TRỌN GÓI
Học viên chỉ nộp học phí 1 lần duy nhất khi đăng ký tham gia khóa học – Cam kết không phát sinh chi phí.
03
TƯ VẤN – PHỤC VỤ TẬN TÂM
Tân tình chăm sóc học viên với đội ngũ tư vấn trẻ trung, chuyên nghiệp. Luôn luôn phục vụ 24/7.
HỌC PHÍ CÁC KHÓA HỌC

KHÓA HỌC GIÁM SÁT

*Theo TT số 25/2009/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 28 Ngày/ Khóa

Học Phí

3 Lĩnh vực: 1.500.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA CHỈ HUY TRƯỞNG

*Điều số 53 – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.000.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA QUẢN LÝ DỰ ÁN

*Điều số 54 – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.000.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA HỌC ĐẤU THẦU

*Luật đấu thầu số 43 – NĐ 63/2013/QĐ13

Thời gian Đào tạo: 2 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn quốc: 800.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA QL NHÀ CHUNG CƯ

*NĐ số 71/2010/NĐ-CP – TT số 10/2015/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.000.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA QUẢN LÝ CLCT

*TT số 17/2017/TT-BXD – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 900.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA ĐỊNH GIÁ XÂY DỰNG

*Theo TT số 05/2010/TT-BXD – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.200.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA QL CHI PHÍ XDCT

*NĐ số 59/2015/NĐ-CP – TT số 17/2016/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 3 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.000.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

NGHIỆM THU HOÀN CÔNG

*Theo TT số 27/2009/TT-BXD – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 4 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 900.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

DỰ TOÁN CÔNG TRÌNH

*Theo NĐ số 112/2009/NĐ-CP – TT 04/2010/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 4 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.200.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA ĐÁNH GIÁ DỰ ÁN

*NĐ số 59/2015/NĐ-CP – TT số 23/2010/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 3 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 800.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA KIỂM ĐỊNH CLCT

*Theo TT số 27/2009/TT-BXD – NĐ 59/2015/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 4 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 900.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA AN TOÀN LAO ĐỘNG

*Theo TT số 27/2013/TT-BXD – NĐ 44/2016/NĐ-CP

Thời gian Đào tạo: 4 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 800.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA BẤT ĐỘNG SẢN

*NĐ số 59/2015/NĐ-CP – TT số 17/2016/TT-BXD

Thời gian Đào tạo: 14 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.500.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

KHÓA THÍ NGHIỆM VIÊN

*Căn cứ QĐ số 11/QĐ-BXD

Thời gian Đào tạo: 4 Ngày/ Khóa

Học Phí

Toàn Quốc: 1.700.000 Đ

Địa điểm

* Hà Nội: Số 220 Đường Láng - Đống Đa - Hà Nội

*Hồ Chí Minh: Số 10 - Q.10 - Đường 3/2 - TPHCM

- Đã có giáo trình và các thủ tục liên quan.

- Học theo nhóm: Liên hệ để được Ưu đãi

Chứng Chỉ Hành Nghề

Khóa Học Xây Dựng

Khóa Học Tư Vấn Giám Sát

Khóa Chỉ Huy Trưởng

Tin Tức

Cấp Thẻ An Toàn Lao Động Nhóm 3 Cho Công Nhân NĐ 44/2016 NĐ-CP

CẤP THẺ AN TOÀN LAO ĐỘNG NHÓM 3 DÀNH CHO CÔNG NHÂN THEO NĐ 44/2016 NĐ-CP
Ngày 15 tháng 5 năm 2016, Chính phủ đã ban hành Nghị định số 44/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.
Viện đào tạo Nuce liên tục khai giảng lớp học huấn luyện an toàn lao động nhóm 3 dành cho công nhân theo NĐ 44/2016 mới nhất. Cấp thẻ an toàn lao động nhóm 3 dành cho công nhân theo quy định có giá trị 2 năm trên toàn quốc. 
the-huan-luyen-an-toan-lao-dong-nhom-3


Chứng chỉ an toàn lao động nhóm 3 là gì?
Lưu ý:
- Một số công ty khi cấp thẻ cho công nhân thường thắc mắc tại sao đơn vị đóng dấu không đóng dấu giáp lai vào thẻ?
Trả lời:
1. Nếu đơn vị huấn luyện giáp lai vào thẻ thì công nhân đó sẽ không phải là người của công ty (Vẫn có thể làm khi CĐT yêu cầu cần đơn vị huấn luyện giáp lai vào thẻ)
2. Thường thì đơn vị huấn luyện cấp thẻ và giấy xác nhận cho công nhân. Đơn vị huấn luyện phải đủ chức năng được BLĐ cho phép đào tạo và cấp thẻ theo NĐ 44/2016 NĐ-CP. 
CÁC ĐƠN VỊ THƯỜNG CHỌN CÁCH SỐ 2
* ĐỐI TƯỢNG THAM GIA CẤP THẺ AN TOÀN NHÓM 3
Người lao động thuộc đối tượng nhóm 3 là người làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn lao động, vệ sinh lao động theo Nghị định 44/2016 NĐ-CP ban hành ngày 15/05/2016.
Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành:

1. Trực tiếp sản xuất, sử dụng, bảo quản, vận chuyển hóa chất nguy hiểm, độc hại.

2. Chế tạo, lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng,… thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn vệ sinh lao động.

3. Thử nghiệm, sản xuất, sử dụng, … các loại thuốc nổ và phương tiện nổ (kíp, dây nổ,…)

4. Vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa, tháo dỡ, kiểm tra, giám sát hoạt động máy, thiết bị sử dụng trong thi công xây dựng.

5. Lắp ráp, vận hành, bảo dưỡng, vệ sinh các máy mài, cưa, phay, máy bào, máy tiện, uốn, xẻ, cắt, đóng bao, đánh bóng, máy in công nghiệp, …

6. Làm khuôn đúc, luyện, cán, đúc, tẩy rửa, mạ, đánh bong kim loại, làm sạch bề mặt kim loại; các công việc luyện quặng, luyện cốc; làm các công việc lò quay sản xuất xi măng,…

7. Các công việc làm việc trên cao cách mặt bằng làm việc từ 2 mét trở lên, trên sàn công tác di động, nơi cheo leo nguy hiểm.

8. Các công việc làm việc trên song, tên biển, lặn dưới nước

9. Chế tạo, vận hành, sửa chữa, bảo dưỡng, kiểm tra máy, thiết bị trong hang hầm, hầm tàu, phương tiện thủy

10. Các công việc làm việc có tiếp xúc bức xạ ion hóa.

11. Các công việc có tiếp xúc điện từ trường tần số cao từ 30 GHz tới 300 GHz

12. Các công việc làm việc ở nơi thiếu dưỡng khí hoặc có khả năng phát sinh các khí độc như hầm, đường hầm, bể, giếng, đường cống và các công trình ngầm, xử lý nước thải, rác thải.

13. Các công việc làm vệ sinh công nghiệp, vệ sinh môi trường, vệ sinh chuồng trại.

14. Khảo sát địa chất, địa hình, thực địa biển, địa vật lý; khảo sát, thăm dò, khai thác khoáng sản,…

15. Các công việc trực tiếp thi công xây dựng công trình

16. Các công việc về thi công, lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa thiết bị điện, …

17. Các công việc hàn, cắt kim loại.
* NỘI DUNG HUẤN LUYỆN CẤP THẺ AN TOÀN NHÓM 3 (DANH MỤC)
1. An toàn khi làm việc trên cao

2. Cấp thể An toàn hàn, cắt nhóm 3

3. An toàn hóa chất

4. An toàn kỹ thuật điện

5. An toàn thiết bị chịu áp lực

6. An toàn thiết bị nâng

7. An toàn trong không gian hạn chế
8. An toàn khi phá dỡ công trình xây dựng

9. An toàn vệ sinh công nghiệp
* LỊCH KHAI GIẢNG VÀ ĐỊA ĐIỂM HUẤN LUYỆN CẤP THẺ AN TOÀN NHÓM 3

 Liên tục khai giảng khóa học vào ngày 15 hàng tháng.
Thời gian học: Sáng: 8h – 11h. Chiều: 13h30 – 16h30.
Học viên đến nộp hồ sơ gồm 02 ảnh (3×4), 1 bản photo chứng minh nhân dân, 1 bản photo bằng tốt nghiệp (đại học, cao đẳng hoặc trung cấp). Học phí nộp ngay khi đi nhập học.
Địa điểm:
  • Huấn luyện cấp thẻ an toàn nhóm 3 tại Hà Nội : Trường Đào Tạo Cán Bộ Lê Hồng Phong – 220 Đường Láng-Đống Đa – Hà Nội.
  • Huấn luyện cấp thẻ an toàn nhóm 3 tại TPHCM : Học viện Hành chính Quốc Gia – Số 10 Đường 3/2, P.12, Q.10- TP Hồ Chí Minh.
  • Huấn luyện cấp thẻ an toàn nhóm 3 tại Đà Nẵng: Trung tâm thông tin học liệu Đại học Đà Nẵng – 91A Nguyễn Thị Minh- Tp.Đà Nẵng.
  • Huấn luyện cấp thẻ an toàn nhóm 3 tại Hải Phòng: Trung tâm ngoại ngữ Hải Phòng – Số 10, Trần Phú , Ngô Quyền TP Hải Phòng.
* LỆ PHÍ HUẤN LUYỆN CẤP THẺ AN TOÀN NHÓM 3
  • Huấn luyện cấp thẻ an toàn nhóm 3 cho công nhân: 500.000VNĐ
  • Giảm ngay khi cấp thẻ an toàn nhóm 3 từ 50-100 công nhân còn: 350.000VNĐ
  • Giảm ngay khi cấp thẻ an toàn nhóm 3 từ 100-300 công nhân còn: 320.000VNĐ
  • Giảm ngay khi cấp thẻ an toàn nhóm 3 từ 300-500 công nhân còn: 300.000VNĐ
  • Chỉ còn 250.000VNĐ khi cấp thẻ an toàn nhóm 3 cho 500 công nhân trở lên.

Dowload giáo trình tài liệu ETABS full miễn phí

Viện đào tạo Nuce là đơn vị chuyên đào tạo các khóa học nghiệp vụ xây dựng, Liên tục khai giảng 2 khóa/ tháng.
Xem thêm:

>>> Tải giáo trình lập định mức xây dựng full
>>>TẢI TÀI LIỆU ETABS FULL MIỄN PHÍ
>>>TÀI LIỆU ĐẤU THẦU ĐỦ 
Chương 1: Tổng Quan về Etabs . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
1. Hệ tọa độ…………….Nút
2.1. Tổng quan về nút (Joint) ………………… 12
2.2. Hệ tọa độ địa phương ………………………………..
2.3. Bậc tự do tại nút ……………………………………..
2.4. Tải trọng tại nút ………………………………………14
3. Các loại liên kết …………………………………………… 15
3.1. Retraints …………………………………………………… 15
3.1.1. Khái niệm chung ……………………………………. 15
3.1.2. Phương pháp gán ……………………………………. 16
3.2. Springs………………………………………
3.2.1. Khái niệm chung …………………………………… 16
3.2.2. Phương pháp khai báo liên kết Spring………………………….. 16
3.3. Liên kết Constraints …………………………………………… 17
3.3.1. Khái niệm chung …………………………………………… 17
3.3.2. Cách khai báo…………………………………………………………. 17
3.3.3. ứng dụng ………………………………………………………….. 17
4. Vật liệu ……………………………………………………………………. 18
4.1. Tổng quan về vật liệu ………………………………………………. 18
4.2. Hệ trục tọa độ địa phương ……………………………………………. 19
4.3. ứng suất và biến dạng của vật liệu (stresses and strains)……. 19
4.3.1. Stress ……………………………………………………. 19
4.3.2. Strain …………………………………………………………………………… 19
4.4. Các thông số khai báo vật liệu ………………………………….. 20
5. Tải trọng và tổ hợp tải trọng ………………………………………….. 21
4 ứng dụng ETABS trong tính toán công trình
5.1. Tải trọng…………………………………………………………………. 21
5.2. Tổ hợp tải trọng …………………………………………………………. 22
5.2.1. Các cách tổ hợp tải trọng ……………………………………….. 22
5.2.2. Các loại tổ hợp tải trọng ……………………………………… 22
5.2.3. Cách khai báo…………………………………………………… 23
6. Bài toán phân tích……………………………………………………….. 23
6.1. Các dạng phân tích kết cấu …………………………………………….. 23
6.2. Modal Analysis…………………………………………………………… 23
6.2.1. Tổng quan …………………………………………………………………….. 23
6.2.2. Eigenvertor Analysis …………………………………………………………. 24
7. Diaphragm Centers of Rigidity, Centers of Mass ……………………………. 25
Chương 2: Kết cấu hệ thanh . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 28
1. Tổng quan về phần tử thanh …………………………………
1.1. Phần tử thanh (Frame Element) ……………………………………………….. 28
1.1.1. Khái niệm ……………………………………………………………………… 28
1.1.2. ứng dụng ……………………………………………………………….. 28
1.2. Hệ trục tọa độ địa phương (Local Coordinate System) ………….. 28
1.2.1. Khái niệm ……………………………………………………. 28
1.2.2. Mặc định ……………………………………………………………………… 28
1.2.3. Hiệu chỉnh …………………………………………………………………… 29
1.3. Bậc tự do (Degree of Freedom)……………………………………… 30
1.4. Khối lượng (Mass) ……………………………………….
2. Tiết diện (Frame Section) ……………………………………………… 30
2.1. Khai báo tiết diện …………………………………………………………….. 30
2.2. Thanh có tiết diện thay đổi (Non-Prismatic Sections) ……………… 31
2.3. Tiết diện không có hình dạng xác định (General) ………………… 32
ứng dụng ETABS trong tính toán công trình 5
2.4. Thay đổi thông số tiết diện ……………………………………
2.4.1. Thông số hình học và cơ học của tiết diện ………………………… 33
2.4.2. Thay đổi các thông số hình học và cơ học ………………………….. 35
3. Liên kết giữa hai phần tử………………………………………………………….. 36
3.1. Điểm chèn (Insertion point) ……………………………………………. 36
3.1.1. Khái niệm ………………………………………………………. 36
3.1.2. Phương pháp khai báo………………………………………………………… 37
3.2. Điểm giao (End offsets)……………………………………………………………… 39
3.2.1. Khái niệm ……………………………………………………………………… 39
3.2.2. Phương pháp khai báo……………………………………………………. 39
3.3. Liên kết Release (Frame Releases and Partial Fixity) ……………… 40
3.3.1. Khái niệm ……………………………………………………………………………………… 40
3.3.2. Phương pháp khai báo…………………………………………………………………….. 41
4. Tự động chia nhỏ phần tử (Automatic Frame Subdivide)………………. 41
4.1. Khái niệm ………………………………………………………………………… 41
4.2. Phương pháp khai báo ………………………………………………………………………….. 41
Chương 3: Kết cấu tấm vỏ . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . 44
1. Phần tử Tấm bản ……………………………………………………………………… 44
1.1. Phần tử Area (Area Element) …………………………………………………………………. 44
1.1.1. Khái niệm chung …………………………………………………………………………….. 44
1.1.2. Thickness Formulation (Thick – Thin) ………………………………………………… 44
1.1.3. Thickness ……………………………………………………………………………………… 45
1.1.4. Material Angle………………………………………………………………………………… 45
1.2. Hệ trục tọa độ địa phương (Local Coordinate System) ……………………………….. 46
1.2.1. Trạng thái mặc định ………………………………………………………………………… 46
1.2.2. Biến đổi ……………………………………………………………………………. 47
6 ứng dụng ETABS trong tính toán công trình
1.3. Tiết diện ……………………………………………………… 48
1.4. Bậc tự do (Degree of Freedom)……………………….. 48
1.5. Mass …………………………………………….
1.6. Nội lực và ứng suất…………………………………… 49
1.6.1. Nội lực …………………………………………….. 49
1.6.2. ứng suất……………………………………… 51
2. Vách cứng ………………………………………………………….. 52
2.1. Tổng quan về Pier và Spendrel ………………………………. 52
2.1.1. Khái niệm ………………….. 52
2.1.2. Đặt tên phần tử…………………………… 52
2.2. Hệ trục tọa độ địa phương ………………………………………. 53
2.2.1. Phần tử Pier………………………….. 53
2.2.2. Phần tử Spandrel …………………………………………… 53
2.2.3. Hiển thị hệ tọa độ địa phương ……………………………. 54
2.3. Tiết diện …………………………………………………………………. 54
2.3.1. Đặt tên phần tử Pier và Spandrel ………………………… 55
2.3.2. Định nghĩa tiết diện Pier…………………………………………… 56
2.3.3. Gán tiết diện Pier……………………………………………. 57
2.4. Nội lực phần tử Pier và Spandrel …………………….. 57
2.5. Kết quả thiết kế vách………………………………….. 58
2.5.1. Pier result Design ………………………………………………… 58
2.5.2. Spandrel Result Design …………………………………………….. 58
3. Chia nhỏ phần tử (Area Mesh Options)……………………………………. 58
3.1. Khái niệm ………………………………………………. 58
3.2. Phương pháp chia nhỏ ……………………………………………… 59
Các bạn comment ở dưới ủng hộ AD để mình up những bài giảng, tài liệu hữu ích nhất nhé. 
Dowload giáo trình tài liệu ETABS full miễn phí

Phần Mềm Thi Sát Hạch Cấp Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Mới Nhất

Phần mềm thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014;

- Căn cứ Nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính Phủ về việc quản lý dự án đầu tư xây dựng;

Thực hiện Quyết định số 115/QĐ-BXD ngày 05/02/2016 của Bộ Trưởng Bộ Xây Dựng về việc phê duyệt chủ trương đầu tư dự án, đầu tư trang thiết bị và phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Viện đào tạo quản lý xây dựng – ( Viện đào tạo Nuce ) Cục Quản lý hoạt động xây dựng đã xây dựng và hoàn thiện xong phần mềm thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Hệ thống phần mềm theo địa chỉ: http://khoahocnuce.com

Thi chứng chỉ hành nghề xây dựng trực tuyến Tại đây


1 Tại sao bạn lại cần phần mền thi chứng chỉ hành nghề xây dựng

Đối với các bạn đang có nhu cầu thi sát hạch xây dựng việc lựa chọn những gói như hỗ trợ lý thuyết thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng lên tới 80%, lý do là các bạn lo mình làm bài thi không được tự tin, lo trượt sát hạch là điều hiển nhiên. Trung tâm đào tạo Nuce với mong muốn tạo điều kiện cho các học viên khi đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng tự tin mà không cần hỗ trợ lý thuyết, giúp các bạn tốn chi phí hơn khi đăng ký thi sát hạch.
________________________________________________________________________________
Phần mềm thi sát hạch hành nghề xây dựng: Được chia làm 15 bộ đề thi, cấu trúc mỗi bộ đề gồm 30 câu trắc nghiệm

Tính năng của phần mền
Mô phỏng phần mềm thi sát hạch chứng chỉ hành nghề của BXD, giống với thi thật.
– Chấm điểm thi sau khi làm bài và báo kết quả trực tiếp.
– Đầy đủ dữ liệu 450 câu hỏi theo tài liệu được phát hành bởi BXD
– Chế độ làm bài thi với các câu hỏi được lấy ngẫu nhiên, giống như thi thật.

2. Hướng dẫn sử dụng phần mền thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Bước 1: Click vào nút Download để tải phần mềm về: DOWNLOAD

Bước 2: Giải nén file Winrar: “Phần mềm thi sát hạch-OhasoftQuizSetup3.0.1.0.rar” và chạy file Phần mềm thi sát hạch-OhasoftQuizSetup3.0.1.0 để cài đặt chương trình

Bước 3: Chọn loại hạng chứng chỉ hành nghề mà bạn muốn thi bao gồm: chứng chỉ hành nghề giám sát, chứng chỉ hành nghề khảo sát, chứng chỉ hành nghề kỹ sư định giá…
Hướng dẫn sử dụng Phần mềm thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Bước 4: Nhấn vào nút Thi để bắt đầu bài thi ( bắt đầu tính thời gian làm bài luôn bạn nhé!)

Triển khai thực hiện thí điểm:

1. Thực hiện Quyết định số 894/QĐ-BXD ngày 07/9/2016 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng, trong thời gian thực hiện thí điểm, các Sở Xây dựng căn cứ bộ câu hỏi trắc nghiệm và Phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng ban hành kèm theo quyết định này để hướng dẫn cá nhân có nhu cầu sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề tại địa phương và tổ chức thực hiện sát hạch thí điểm.

2. Văn phòng Cục là đầu mối tổ chức, phối hợp với các Sở Xây dựng và Trung tâm viện đào tạo quản lý xây dựng triển khai sát hạch thí điểm cho các cá nhân có nhu cầu.

3. Cá nhân có nhu cầu nghiên cứu, tham khảo bộ câu hỏi trắc nghiệm và thực hiện thí điếm sát hạch thông qua Phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng được cung cấp trên Trang thông tin điện tử của Bộ Xây dựng.

4. Văn phòng Cục có trách nhiệm tiếp nhận ý kiến phản hồi, góp ý về bộ câu hỏi trắc nghiệm và Phần mềm sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng của các Sở Xây dựng và cá nhân gửi về đến hết ngày 10/11/2016.

Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.

>>> Xem thêm: Sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng
>>> Xem thêm: Bộ đề thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng
>>> Xem thêm: Đáp án bộ đề thi sát hạch chứng chỉ hành nghề xây dựng

Các Nhóm Huấn Luyện An Toàn, Vệ Sinh Lao Động (ATVSLĐ) Theo NĐ 44/2016

Từ khi TT số 27/2013 được thay thế bởi NĐ 44/2016 NĐ-CP thì các nhóm huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động (atvslđ) có gì thay đổi không? Đây cũng là câu hỏi mà nhiều công ty, kỹ sư xây dựng còn chưa được biết.
Viện đào tạo Nuce gửi tới các kỹ sư nói chung và các công ty nói riêng về các nhóm huấn luyện atvslđ theo NĐ 44/2016 được thay thế bởi TT 27/2013

* CÁC NHÓM ĐƯỢC TT 27/2013 TT-BXD (BÃI BỎ THEO NĐ 44/2016)
  1. Nhóm 1: 
  2. Nhóm 2:
  3. Nhóm 3:
  4. Nhóm 4:
* Các Nhóm Huấn Luyện An Toàn, Vệ Sinh Lao Động (ATVSLĐ) Theo NĐ 44/2016 NĐ-CP
- Căn cứ Luật tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015;
- Căn cứ Luật an toàn, vệ sinh lao động ngày 25 tháng 6 năm 2015;
- Theo đề nghị của Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chính phủ quy định chi tiết một số Điều của Luật an toàn, vệ sinh lao động về hoạt động kiểm định kỹ thuật an toàn lao động, huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động và quan trắc môi trường lao động.

Theo NĐ 44/2016 được chia làm 6 nhóm sau đây:
* Nhóm 1:
+ Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người quản lý phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • Người đứng đầu đơn vị, cơ sở sản xuất, kinh doanh và phòng, ban, chi nhánh trực thuộc; phụ trách bộ phận sản xuất, kinh doanh, kỹ thuật; quản đốc phân xưởng hoặc tương đương;
  • Cấp phó của người đứng đầu theo quy định tại điểm a Khoản 1 Điều này được giao nhiệm vụ phụ trách công tác an toàn, vệ sinh lao động.
+ Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh.
+ Thời gian huấn luyện: Thời gian huấn luyện lần đầu tối thiểu được quy định như sau:
Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
+ Thời hạn cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị 02 năm
+ Mẫu giấy chứng nhận huấn luyện an toàn nhóm 1:
* Nhóm 2:
+ Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm:
  • a) Chuyên trách, bán chuyên trách về an toàn, vệ sinh lao động của cơ sở;
  • b) Người trực tiếp giám sát về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
 Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; xây dựng nội quy, quy chế, quy trình, biện pháp bảo đảm an toàn, vệ sinh lao động; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; xây dựng, đôn đốc việc thực hiện kế hoạch an toàn, vệ sinh lao động hằng năm; phân tích, đánh giá rủi ro và xây dựng kế hoạch ứng cứu khẩn cấp; xây dựng hệ thống quản lý về an toàn, vệ sinh lao động; nghiệp vụ công tác tự kiểm tra; công tác Điều tra tai nạn lao động; những yêu cầu của công tác kiểm định, huấn luyện và quan trắc môi trường lao động; quản lý máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động; hoạt động thông tin, tuyên truyền, huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động; sơ cấp cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp cho người lao động; công tác thi đua, khen thưởng, kỷ luật, thống kê, báo cáo công tác an toàn, vệ sinh lao động;
  • c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh yếu tố nguy hiểm, có hại; quy trình làm việc an toàn với máy, thiết bị, vật tư, chất có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 48 giờ, bao gồm cả thời gian huấn luyện lý thuyết, thực hành và kiểm tra.
+ Thời hạn cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị 02 năm.
+ Mẫu giấy chứng nhận huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động:
* Nhóm 3: Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người lao động làm công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động là người làm công việc thuộc Danh mục công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành.
 Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân; nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp;
  • c) Nội dung huấn luyện chuyên ngành: Kiến thức tổng hợp về máy, thiết bị, vật tư, chất phát sinh các yếu tố nguy hiểm, có hại và phương pháp phân tích, đánh giá, quản lý rủi ro liên quan đến công việc có yêu cầu nghiêm ngặt về an toàn, vệ sinh lao động mà người được huấn luyện đang làm; quy trình làm việc an toàn, vệ sinh lao động; kỹ thuật an toàn, vệ sinh lao động liên quan đến công việc của người lao động.
+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 24 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
+ Thời hạn cấp: Thẻ an toàn lao động có giá trị 02 năm
+ Mẫu thẻ an toàn nhóm 3:

* Nhóm 4: Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người lao động không thuộc các nhóm theo quy định tại các Khoản 1, 2, 3 và 5 Điều này, bao gồm cả người học nghề, tập nghề, thử việc để làm việc cho người sử dụng lao động.
 Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Kiến thức cơ bản về an toàn, vệ sinh lao động: Quyền và nghĩa vụ của người sử dụng lao động, người lao động; chính sách, chế độ về an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại tại nơi làm việc và phương pháp cải thiện điều kiện lao động; chức năng, nhiệm vụ của mạng lưới an toàn, vệ sinh viên; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh; nội quy an toàn, vệ sinh lao động, biển báo, biển chỉ dẫn an toàn, vệ sinh lao động và sử dụng các thiết bị an toàn, phương tiện bảo vệ cá nhân, nghiệp vụ, kỹ năng sơ cứu tai nạn lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp.
  • b) Huấn luyện trực tiếp tại nơi làm việc: Quy trình làm việc và yêu cầu cụ thể về an toàn, vệ sinh lao động tại nơi làm việc.
+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 16 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra.
+ Thời hạn cấp: Giấy chứng nhận huấn luyện an toàn lao động có giá trị 02 năm

* Nhóm 5: Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • Người làm công tác y tế
 Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • a) Hệ thống chính sách, pháp luật về an toàn, vệ sinh lao động;
  • b) Nghiệp vụ công tác an toàn, vệ sinh lao động bao gồm: Tổ chức bộ máy, quản lý và thực hiện quy định về an toàn, vệ sinh lao động ở cơ sở; phân định trách nhiệm và giao quyền hạn về công tác an toàn, vệ sinh lao động; kiến thức cơ bản về yếu tố nguy hiểm, có hại, biện pháp phòng ngừa, cải thiện điều kiện lao động; văn hóa an toàn trong sản xuất, kinh doanh;
  • c) Huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn về y tế lao động: Yếu tố có hại tại nơi làm việc; tổ chức quan trắc môi trường lao động để đánh giá yếu tố có hại; lập hồ sơ vệ sinh lao động tại nơi làm việc; các bệnh nghề nghiệp thường gặp và biện pháp phòng chống; cách tổ chức khám bệnh nghề nghiệp, khám bố trí việc làm, chuẩn bị hồ sơ giám định bệnh nghề nghiệp; tổ chức và kỹ năng sơ cứu, cấp cứu; phòng chống dịch bệnh tại nơi làm việc; an toàn thực phẩm; quy trình lấy và lưu mẫu thực phẩm; tổ chức thực hiện bồi dưỡng hiện vật và dinh dưỡng cho người lao động; nâng cao sức khỏe nơi làm việc, phòng chống bệnh không lây nhiễm tại nơi làm việc; kiến thức, kỹ năng, phương pháp xây dựng kế hoạch, phương án, trang bị phương tiện và điều kiện cần thiết để thực hiện công tác vệ sinh lao động; phương pháp truyền thông giáo dục về vệ sinh lao động, phòng chống bệnh nghề nghiệp; lập và quản lý thông tin về vệ sinh lao động, bệnh nghề nghiệp tại nơi làm việc; lập và quản lý hồ sơ sức khỏe người lao động, hồ sơ sức khỏe của người bị bệnh nghề nghiệp. Công tác phối hợp với người làm công tác an toàn, vệ sinh lao động hoặc bộ phận quản lý công tác an toàn, vệ sinh lao động để thực hiện nhiệm vụ liên quan theo quy định tại Điều 72 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 56 giờ, bao gồm cả thời gian kiểm tra. Trong đó, thời gian huấn luyện cấp Chứng chỉ chứng nhận chuyên môn y tế lao động ít nhất là 40 giờ, nội dung huấn luyện cấp giấy chứng nhận an toàn, vệ sinh lao động ít nhất là 16 giờ.
+ Thời hạn cấp: 
+ Mẫu chứng chỉ, chứng nhận chuyên môn y tế lao động:

* Nhóm 6: Đối tượng tham dự khóa huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động.
  • An toàn, vệ sinh viên theo quy định tại Điều 74 Luật an toàn, vệ sinh lao động.
 Nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động
  • Người lao động tham gia mạng lưới an toàn, vệ sinh viên ngoài nội dung huấn luyện an toàn, vệ sinh lao động theo quy định còn được huấn luyện bổ sung về kỹ năng và phương pháp hoạt động của an toàn, vệ sinh viên.
+ Thời gian huấn luyện: Tổng thời gian huấn luyện ít nhất là 4 giờ ngoài nội dung đã được huấn luyện về an toàn, vệ sinh lao động.
+ Thời hạn cấp: chứng nhận an toàn lao động có thời hạn 02 năm.
+ Mẫu chứng chỉ huấn luyện an toàn nhóm 6:

Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Hạng 2, Hạng 3 Theo NĐ 100/2018 NĐ-CP

DỊCH VỤ HỖ TRỢ TƯ VẤN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II HẠNG III CHO CÁ NHÂN KHI THAM GIA HĐXD TRÊN TOÀN QUỐC THEO TT 17/2016 TT - BXD VÀ NĐ 100/2018 NĐ-CP SỬA ĐỔI BỔ SUNG VÀ BẢI BÕ NĐ 42/2017 VÀ NĐ 59/2015 NĐ - CP VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN. 

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ điều 49 nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG LÀ GÌ?
Là bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ xây dựng (BXD), Sở xây dựng (SXD) đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
  1. Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng (sau đây gọi tắt là chứng chỉ hành nghề) được cấp cho cá nhân là công dân Việt Nam, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, người nước ngoài hoạt động xây dựng hợp pháp tại Việt Nam để đảm nhận các chức danh hoặc hành nghề độc lập quy định tại khoản 3 Điều 148 Luật xây dựng năm 2014.
  2. Cá nhân người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài đã có chứng chỉ hành nghề do cơ quan, tổ chức nước ngoài cấp, nếu hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam dưới 06 tháng thì được công nhận hành nghề. Trường hợp cá nhân hành nghề hoạt động xây dựng ở Việt Nam từ 06 tháng trở lên, phải chuyển đổi chứng chỉ hành nghề tại cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề theo quy định tại Điều 44b Nghị định 100/2018 NĐ-CP.
  3. Cá nhân không có chứng chỉ hành nghề được tham gia các hoạt động xây dựng thuộc lĩnh vực phù hợp với chuyên ngành được đào tạo, phù hợp với quy định của Bộ luật Lao động và không được hành nghề độc lập, không được đảm nhận chức danh theo quy định của Luật xây dựng phải có chứng chỉ hành nghề.
  4. Chứng chỉ hành nghề có hiệu lực tối đa 05 năm. Riêng đối với chứng chỉ hành nghề của cá nhân nước ngoài, hiệu lực được xác định theo thời hạn được ghi trong giấy phép lao động hoặc thẻ tạm trú do cơ quan có thẩm quyền cấp nhưng không quá 05 năm.
  5. Chứng chỉ hành nghề được quản lý thông qua số chứng chỉ hành nghề, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), quy định như sau:
Nhóm thứ nhất: Có 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ: Ví dụ nơi cấp hạng I ở Bộ xây dựng thì ký hiệu sẽ là BXD, hạng 2 ở sở xây dựng Hà Nội ký hiệu là HAN, Bắc Ninh là BAN....
Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ hành nghề. Ví dụ: 00001234,....

Bộ Xây dựng thống nhất quản lý về việc cấp, thu hồi chứng chỉ hành nghề; quản lý cấp mã số chứng chỉ hành nghề; hướng dẫn về chuyên môn phù hợp khi xét cấp chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách cá nhân được cấp chứng chỉ; tổ chức thực hiện cấp chứng chỉ hành nghề trực tuyến.”.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 2, hạng 3 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được SXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc
Tại sao cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, “Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng”.

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 Thông tư số 17/2016/TT-BXDngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 1/9/2016, phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng theo quy định.

I. ĐIỀU KIỆN CHUNG CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II, HẠNG III
  • Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật; có giấy phép cư trú hoặc giấy phép lao động tại Việt Nam đối với người nước ngoài và người Việt Nam định cư ở nước ngoài.
  • Có trình độ chuyên môn được đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề như sau:
Hạng II: Có trình độ đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 04 năm trở lên;
Hạng III: Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 02 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 03 năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp.
  • Đạt yêu cầu sát hạch đối với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề.”.
II. DANH SÁCH CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG II HẠNG III


STT
Loại Chứng chỉ Hành Nghề
Mã chứng chỉ
1
Định giá xây dựng
DG01
2
Giám sát Dân dụng và Công nghiệp
GS01
3
Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ
GS02
4
Giám sát công trình giao thông cầu
GS03
5
Giám sát công trình giao thông đường sắt
GS04
6
Giám sát công trình giao thông hầm
GS05
7
Giám sát công trình NN&PTNT
GS06
8
Giám sát công trình Cảng
GS07
9
Giám sát công trình đường bộ
GS08
10
Hạ tầng kỹ thuật cấp nước
HT01
11
Hạ tầng kỹ thuật thoát nước
HT02
12
Hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
HT03
13
Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn
KS01
14
Khảo sát địa hình
KS02
15
Kiểm định xây dựng công trình cầu
KD01
16
Kiểm định công trình xây dựng DD&CN
KD02
17
Kiểm định công trình đường sắt
KD03
18
Kiểm định công trình giao thông đường bộ
KD04
19
Kiểm định công trình NN&PTNT
KD05
20
Kiểm định công trình đường thủy
KD06
21
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nước
KD07
22
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nước
KD08
23
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
KD09
24
Thiết kế An toàn PCCN
TK01
25
Thiết kế Cấp thoát nước
TK02
26
Thiết kế Cầu
TK03
27
Thiết kế Điện - Cơ điện
TK04
28
Thiết kế Hầm
TK05
29
Thiết kế Thông gió - cấp thoát nhiệt
TK06
30
Thiết kế Công trình GT đường bộ
TK07
31
Thiết kế Công trình GT đường sắt
TK08
32
Thiết kế Kết cấu công trình DD&CN
TK09
33
Thiết kế Kiến trúc công trình
TK10
34
Thiết kế Quy hoạch xây dựng
TK11
35
Thiết kế cảng đường thủy
TK12
36
Thiết kế công trình NN&PTNT
TK13
37
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật cấp nước
TK14
38
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật thoát nước
TK15
39
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
TK16

III. Hồ sơ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II hạng III
- Tệp tin scan Bằng ĐH có kinh nghiệm 5 năm trở lên
- Tệp tin scan chứng minh thư, hộ chiếu
- Tệp tin scan chứng chỉ hành nghề xây dựng cũ, hết hạn...
- Tệp tin scan ảnh 4x6 nền trắng
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo TT số 17/2016
- Bản kê khai kinh nghiệm + Quyết định bổ nhiệm

Nội dung thi sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng hạng II hạng III
Việc Sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
- Đề sát hạch gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm do Bộ xây dựng ban hành và công bố trên trang thông tin điện tử.
- Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
- Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm; trong đó, điểm tối đa phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa phần kiến thức pháp luật là 40 điểm.
- Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt từ 32 điểm trở lên.

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II hạng III
1. Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề:

a) Phần về kiến thức chuyên môn;

b) Phần về kiến thức pháp luật.

2. Tổ chức sát hạch:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập Hội đồng để thực hiện công tác sát hạch;

b) Thành phần Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề gồm: Đại diện cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề là Chủ tịch hội đồng và là thường trực hội đồng; đại diện của hội nghề nghiệp có liên quan; chuyên gia có trình độ chuyên môn cao thuộc lĩnh vực sát hạch do Chủ tịch hội đồng mời;

c) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong cả nước thông qua việc cấp và quản lý số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của mình.

3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng; hình thức, thời gian, nội dung sát hạch cấp và cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.

Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng (NUCE)- đơn vị chuyên đào tạo, hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng II hạng III

Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ xây dựng? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng ngay hôm nay.

Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tổ chức thi sát hạch từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ:

- Lịch thi sát hạch sớm nhất
- Hướng dẫn ôn thi, cung cấp "Đáp án câu hỏi thi sát hạch"

Tối Ưu SEO Label Trong Blogger Lên Top 10 Google Đơn Giản

Tối Ưu SEO Label Trong Blogger Lên Top 10 Google Đơn Giản
Chào các bạn! Nếu các bạn đã tìm hiểu về blogger rồi thì chắc hẳn các bạn đã biết blogger hay và hữu ích như thế nào. Mình vẫn nhắc lại đôi chút về những ưu nhược điểm của blogger
#1 Ưu điểm
  • Mã nguồn của blogger là mã nguồn mở (bạn muốn làm gì, thay đổi giao diện, bài viết, label.... theo ý mình  )
  • Blogger là google con --> Hosting rất nhanh nên bạn yên tâm về độ load trang nhanh (tốt cho SEO) cũng sư độ bảo mật của web của bạn là rất cao thường thì không bị hack.
  • Blogger là google con ---> Ưu tiên cho SEO
  • Blogger dễ thiết kế, nhanh, đặc biệt là tiết kiệm chi phí (bạn chi tốn 270k tiền domain)
#2. Nhược điểm
  • Blogger hợp lý cho những bạn làm về blog cá nhân hoặc công ty... Thường bán hàng sẽ khó hoặc gặp nhiều bất tiện
  • Dung lượng hạn chế chỉ được tốt đa 15GB (Nếu bạn làm blog cá nhân thì dùng cả đời nhé, Blog chỉ tính ảnh trên 2MB, không tính text)
Tạm thời mình nói qua những ưu nhược điểm của Blog để những bạn đang tìm hiểu về nó thì hãy cứ tìm hiểu đi vì nó rất hay ^^. Bây giờ mình đi vào vấn đề chính.
Như mình có nói ở trên về ưu nhược điểm thì vì blogger là mã nguồn mở nên việc mình thay đổi theo ý mình là điều dễ dàng. Nhưng nhiều người không tìm hiểu hoặc chỉ tìm hiểu qua thì việc tối ưu cho label của blog là điều rất khó khăn. vì sao?
- Với hệ thống Blogger, việc tối ưu SEO Blogspot cho các label là điều khá khó khăn. Nhiều người nghĩ rằng label của Blogspot không được index, nhưng họ đã nhầm, label được index như các thành phần khác thôi; tuy nhiên, quả thật label của Blogspot khó SEO hơn các chuyên mục ở các hệ thống mã nguồn khác. Và label nếu được index thì tiêu đề và meta description cũng không đẹp, không thu hút người dùng.
- Trang Label cho Blogspot vốn là yếu điểm trên nền tảng Blogger khi Google không có tùy chỉnh cho trang Label mà đơn thuần đây chỉ là trang lọc ra các bài viết cùng nhãn.

- Tuy nhiên các bạn có thể vẫn viết được meta title và meta description. Nhưng đường dẫn của label là xấu.
Sau đây mình sẽ HD cụ thể tất cả về việc tối ưu label cho blog để thuận lợi cho việc làm SEO
#Tối ưu SEO label trong Blogspot: Tiêu đề, meta description và meta keyword
Xem trang mình tối ưu chính: https://www.chungchixaydung.top/
 #1. Các bạn vào chỉnh html thêm vào đoạn code sau:
<b:if cond='data:blog.searchLabel'>
Thêm vào:
<b:if cond='data:blog.searchLabel == &quot;Khoa-hoc-xay-dung&quot;'> (label của bạn)
<title>Khóa Học Xây Dựng</title> (tiêu đề của bạn)
<meta content='Liên tục khai giảng khóa học nghiệp vụ xây dựng, khóa học tư vấn giám sát, chỉ huy trưởng công trình, đấu thầu, quản lý dự án, dự án, an toàn lao động tại Hà Nội, TPHCM và trên toàn quốc: Hotline 0984 674 080 ' name='description'/> meta description của bạn
<meta content='' name='Keywords'/>  điền keyword của bạn vào.
<b:else/>
<title><data:blog.pageName/></title>
<meta expr:content='data:blog.pageName + &quot; - Tags &quot; + data:blog.pageName + &quot;. KhoaHocNuce.Com &quot;+ data:blog.pageName + &quot;&quot;' name='description'/>
<meta expr:content='data:blog.pageName + &quot;, &quot; + data:blog.title' name='Keywords'/>
</b:if></b:if>
Các bạn muốn thêm nhiều label thì làm tương tự
<b:if cond='data:blog.searchLabel == &quot;Khoa-hoc-xay-dung&quot;'>
<title>Khóa Học Xây Dựng</title>
<meta content='Liên tục khai giảng khóa học nghiệp vụ xây dựng, khóa học tư vấn giám sát, chỉ huy trưởng công trình, đấu thầu, quản lý dự án, dự án, an toàn lao động tại Hà Nội, TPHCM và trên toàn quốc: Hotline 0984 674 080 ' name='description'/>
<meta content='' name='Keywords'/>
  <b:else/>
<b:if cond='data:blog.searchLabel == &quot;Khoa-hoc-giam-sat-thi-cong&quot;'>
<title>Khóa Học Tư Vấn Giám Sát</title>
<meta content='Đào tạo và cấp chứng chỉ, chứng nhận bồi dưỡng nghiệp vụ giám sát thi công xây dựng công trình trên toàn quốc. Lệ phí ưu đãi liên hệ phòng đào tạo: 0984 674 080' name='description'/>
<meta content='' name='Keywords'/>
  <b:else/>
<b:if cond='data:blog.searchLabel == &quot;Khoa-hoc-chi-huy-truong&quot;'>
<title>Khóa Học Chỉ Huy Trưởng </title>
<meta content='Đào tạo và cấp chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ chỉ huy trưởng, cấp nhanh chứng chỉ chỉ huy trưởng công trình trên toàn quốc. Lh 0984 674 0804 080 ' name='description'/>
<meta content='' name='Keywords'/>
  <b:else/>
<title><data:blog.pageName/></title>
<meta expr:content='data:blog.pageName + &quot; - Tags &quot; + data:blog.pageName + &quot;. KhoaHocNuce.Com &quot;+ data:blog.pageName + &quot;&quot;' name='description'/>
<meta expr:content='data:blog.pageName + &quot;, &quot; + data:blog.title' name='Keywords'/>
Nên nhớ bao nhiêu if thì có bấy nhiêu thẻ đóng if (</b:if>)
toi uu seo label blog

Sau khi làm các bạn kiểm tra thành quả của mình nhé :D

Kiểm tra mã nguồn trang
Mình rip từ wp, thiết kế web blog giá rẻ bạn nào cần mình hỗ trợ vui lòng cmt hoặc gọi: 0984 674 080
Chúc các bạn thành công trong việc làm SEO nhé.

Chứng chỉ hành nghề hoạt động XD Hạng I (Theo quy định mới nhất)

 Bạn đang cần xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Hạng I? Bạn chưa tìm được đơn vị tư vấn cấp chứng chỉ uy tín? Viện đào tạo Nuce là đơn vị tư vấn xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Hạng I theo quy định mới nhất, Hướng dẫn học viên về trình tự và thủ tục cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Hạng I vui lòng liên hệ: 0984 674 080

chung-chi-hanh-nghe-hoat-dong-xay-dung-hang-1
Ảnh mẫu: Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng Hạng I - Lĩnh vực hành nghề Thiết kế kết cấu công trình


Để tiết kiệm thời gian và chi phí, Quý học viên có nhu cầu xin cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng vui lòng liên hệ 0984 674 080 (Hotline) để được tư vấn miễn phí 24/7

VIỆN ĐÀO TẠO NUCE™ - Đơn vị chuyên đào tạo và cấp Chứng chỉ xây dựng Online số 1 tại Hà Nội, TP HCM và trên toàn quốc.

 VPGD: Nguyễn Trãi - Thanh Xuân - TP. Hà Nội

 Phone: 0985.40.8822

 Email: ccxd@gmail.com

Tin tức mới