Chứng Chỉ Hành Nghề Xây Dựng Hạng 1 Mới NĐ 100/2018 NĐ-CP Và TT 17/2016

DỊCH VỤ TƯ VẤN HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ XÂY DỰNG HẠNG 1 CHO CÁ NHÂN KHI THAM GIA HĐXD TRÊN TOÀN QUỐC THEO TT SỐ 17/2016 TT - BXD VÀ NĐ 100/2018 NĐ-CP CHỈNH SỬA BỔ SUNG BÃI BỎ NĐ 42/2017 VÀ NĐ 59/2015 NĐ - CP VỀ QUẢN LÝ DỰ ÁN, THỦ TỤC NHANH GỌN, TIẾT KIỆN THỜI GIAN, CHI PHÍ THẤP 

- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ điều 49 nghị định 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ về việc ban hành Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng

Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng là gì?
Là bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 1 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được BXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ là BXD-số chứng chỉ (ví dụ BXD-00001234)
- Chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 2, hạng 3 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được SXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ được BXD phân theo từng Tỉnh, TP (ví dụ: ở TPHCM mã được ký hiệu bắt đầu bằng 3 chữ số đầu theo TP HCM là HCM, ở Bắc Ninh là BAN.... mã số được xem tại TT số 17/2016)


KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT
Nơi cấp
Kí hiu
STT
Nơi cấp
Kí hiệu
I
Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp
1
Bộ Xây dựng
BXD



II
Đi với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp
1
An Giang
ANG
33
Kon Tum
KOT
2
Bà Rịa - Vũng Tàu
BRV
34
Lai Châu
LAC
3
Bắc Giang
BAG
35
Lâm Đồng
LAD
4
Bắc Kn
BAK
36
Lạng Sơn
LAS
5
Bc Liêu
BAL
37
Lào Cai
LCA
6
Bắc Ninh
BAN
38
Long An
LOA
7
Bến Tre
BET
39
Nam Định
NAD
8
Bình Đnh
BID
40
Nghệ An
NGA
9
Bình Dương
BDG
41
Ninh Bình
NIB
10
Bình Phước
BIP
42
Ninh Thuận
NIT
11
Bình Thun
BIT
43
Phú Th
PHT
12
Cà Mau
CAM
44
Phú Yên
PHY
13
Cao Bng
CAB
45
Quảng Bình
QUB
14
Cần Thơ
CAT
46
Quảng Nam
QUN
15
Đà Nẵng
DNA
47
Quảng Ngãi
QNG
16
Đắk Lắk
DAL
48
Quảng Ninh
QNI
17
Đắk Nông
DAN
49
Quảng Trị
QTR
18
Điện Biên
DIB
50
Sóc Trăng
SOT
19
Đồng Nai
DON
51
Sơn La
SOL
20
Đồng Tháp
DOT
52
Tây Ninh
TAN
21
Gia Lai
GIL
53
Thái Bình
THB
22
Hà Giang
HAG
54
Thái Nguyên
THN
23
Hà Nam
HNA
55
Thanh Hóa
THH
24
Hà Ni
HAN
56
Thừa Thiên Huế
TTH
25
Hà Tĩnh
HAT
57
Tiền Giang
TIG
26
Hải Dương
HAD
58
TP.H Chí Minh
HCM
27
Hải Phòng
HAP
59
Trà Vinh
TRV
28
Hậu Giang
HAG
60
Tuyên Quang
TUQ
29
Hòa Bình
HOB
61
Vĩnh Long
VIL
30
Hưng Yên
HUY
62
Vĩnh Phúc
VIP
31
Khánh Hòa
KHH
63
Yên Bái
YEB
32
Kiên Giang
KIG
64
Chứng chỉ do Hội nghề nghip cấp
Bộ Xây dựng quy định cụ thể

Tại sao cần phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng?
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, “Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng”.

Theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 Thông tư số 17/2016/TT-BXDngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 1/9/2016, phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng theo quy định.

I. Điều kiện chung cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 1.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
- Có trình độ Đại học thuộc chuyên ngành phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng từ 7 (bảy ).
- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.

II. Danh sách chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

- Chứng chỉ hành nghề khảo sát xây dựng
   + Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa chất công trì
   + Chứng chỉ hành nghề khảo sát địa hình công trình
   + Chứng chỉ hành nghề khảo sát trắc địa công trình
   + Chứng chỉ hành nghề khảo sát thủy văn công trình
- Chứng chỉ hành nghề thiết kế quy hoạch xây dựng
- Chứng chỉ hành nghề thiết kế, Thẩm tra thiết kế xây dựng
- Chứng chỉ hành nghề giám sát thi công xây dựng
   + Chứng chỉ hành nghề giám sát và hoàn thiện công trình dân dụng
- Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Chứng chỉ hành nghề quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- Chứng chỉ hành nghề định giá xây dựng
Học viên đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng đăng ký theo mã, ngành theo quy định của BXD
Ví dụ: Học viên muốn đăng ký thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề định giá hạng 1 thì mã môn thi là DG01
Mã môn thi được BXD cung cấp theo TT số 17/2016
Học viên không đăng ký theo lời nói, ngôn từ...
Ví dụ như: Đăng ký thi sát hạch chứng chỉ hành nghề giám sát công trình giao thông, Theo NĐ 59/2016 công trình giao thông được chia làm nhiều lĩnh vực như công trình giao thông đường, cầu, hầm....
Hoặc học viên đăng ký như: Chứng chỉ hành nghề an toàn lao động hiện tại BXD chưa có mã môn thi cho chứng chỉ hành nghề an toàn lao động, mà theo NĐ 42/2017 đã sửa đổi
Quý học viên lưu ý mã môn thi chỉ có duy nhất theo ngành mà quý học viên yêu cầu. BXD đưa ra bảng mã môn thi như sau. Quý học viên vui lòng xem và đăng ký theo. Ngoài mã môn thi trên BXD sẽ không tổ chức thi cho bất cứ trường hợp nào khác.

Mọi chi tiết vui lòng liên hệ: Phòng đào tạo Mr Thùy 0984 674 080
STT
Loại Chứng chỉ Hành Nghề
Mã chứng chỉ
1
Định giá xây dựng
DG01
2
Giám sát Dân dụng và Công nghiệp
GS01
3
Giám sát lắp đặt thiết bị công nghệ
GS02
4
Giám sát công trình giao thông cầu
GS03
5
Giám sát công trình giao thông đường sắt
GS04
6
Giám sát công trình giao thông hầm
GS05
7
Giám sát công trình NN&PTNT
GS06
8
Giám sát công trình Cảng
GS07
9
Giám sát công trình đường bộ
GS08
10
Hạ tầng kỹ thuật cấp nước
HT01
11
Hạ tầng kỹ thuật thoát nước
HT02
12
Hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
HT03
13
Khảo sát địa chất công trình, địa chất thủy văn
KS01
14
Khảo sát địa hình
KS02
15
Kiểm định xây dựng công trình cầu
KD01
16
Kiểm định công trình xây dựng DD&CN
KD02
17
Kiểm định công trình đường sắt
KD03
18
Kiểm định công trình giao thông đường bộ
KD04
19
Kiểm định công trình NN&PTNT
KD05
20
Kiểm định công trình đường thủy
KD06
21
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nước
KD07
22
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nước
KD08
23
Kiểm định hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
KD09
24
Thiết kế An toàn PCCN
TK01
25
Thiết kế Cấp thoát nước
TK02
26
Thiết kế Cầu
TK03
27
Thiết kế Điện - Cơ điện
TK04
28
Thiết kế Hầm
TK05
29
Thiết kế Thông gió - cấp thoát nhiệt
TK06
30
Thiết kế Công trình GT đường bộ
TK07
31
Thiết kế Công trình GT đường sắt
TK08
32
Thiết kế Kết cấu công trình DD&CN
TK09
33
Thiết kế Kiến trúc công trình
TK10
34
Thiết kế Quy hoạch xây dựng
TK11
35
Thiết kế cảng đường thủy
TK12
36
Thiết kế công trình NN&PTNT
TK13
37
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật cấp nước
TK14
38
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật thoát nước
TK15
39
Thiết kế hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
TK16

III. Hồ sơ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1
- Tệp tin scan Bằng ĐH có kinh nghiệm 7 năm trở lên
- Tệp tin scan chứng minh thư, hộ chiếu
- Tệp tin scan chứng chỉ hành nghề xây dựng cũ, hết hạn...
- Tệp tin scan ảnh 4x6 nền trắng
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo TT số 17/2016
- Bản kê khai kinh nghiệm + Quyết định bổ nhiệm

Nội dung thi sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng hạng 1
Việc Sát hạch cấp chứng chỉ xây dựng được thực hiện theo hình thức thi trắc nghiệm.
- Đề sát hạch gồm 15 câu hỏi về kiến thức chuyên môn và 10 câu hỏi về kiến thức pháp luật có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ được lấy ngẫu nhiên từ bộ câu hỏi trắc nghiệm do Bộ xây dựng ban hành và công bố trên trang thông tin điện tử.
- Thời gian sát hạch tối đa là 30 phút.
- Số điểm tối đa cho mỗi đề sát hạch là 100 điểm; trong đó, điểm tối đa phần kiến thức chuyên môn là 60 điểm, điểm tối đa phần kiến thức pháp luật là 40 điểm.
- Cá nhân có kết quả sát hạch từ 80 điểm trở lên mới đạt yêu cầu để xem xét cấp chứng chỉ hành nghề.
- Trường hợp cá nhân được miễn sát hạch về kiến thức chuyên môn thì kết quả sát hạch về kiến thức pháp luật phải đạt từ 32 điểm trở lên.

Sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng 1
1. Nội dung sát hạch gồm 2 phần liên quan đến nội dung hành nghề:

a) Phần về kiến thức chuyên môn;

b) Phần về kiến thức pháp luật.

2. Tổ chức sát hạch:
a) Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề thành lập Hội đồng để thực hiện công tác sát hạch;

b) Thành phần Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề gồm: Đại diện cơ quan cấp chứng chỉ hành nghề là Chủ tịch hội đồng và là thường trực hội đồng; đại diện của hội nghề nghiệp có liên quan; chuyên gia có trình độ chuyên môn cao thuộc lĩnh vực sát hạch do Chủ tịch hội đồng mời;

c) Bộ Xây dựng thống nhất quản lý chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trong cả nước thông qua việc cấp và quản lý số chứng chỉ hành nghề; công khai danh sách các cá nhân được cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng trên Trang thông tin điện tử của mình.

3. Bộ Xây dựng quy định chi tiết về Hội đồng sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề; hình thức, thời gian, nội dung sát hạch cấp và cấp lại chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng.
Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng (NUCE)- đơn vị chuyên đào tạo, hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1

Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ xây dựng? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng ngay hôm nay.

Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tổ chức thi sát hạch từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ:

- Lịch thi sát hạch sớm nhất 
- Hướng dẫn ôn thi, cung cấp "Đáp án câu hỏi thi sát hạch" 



Tin tức mới