DỊCH VỤ CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG CỦA TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN XÂY DỰNG HẠNG I, HẠNG II, HẠNG III CHO TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG THEO NĐ 59/2015 NĐ-CP VÀ NĐ 42/2017 SỬA ĐỔI BỔ SUNG NĐ 59/2015 NĐ-CP TRÊN ĐỊA BÀN TOÀN QUỐC UY TÍN, THỦ TỤC NHANH GỌN
Nghị định 59/2015/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng và thông tư 17/2016/TT-BXD chính thức có hiệu lực từ ngày 01/09/2016 hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng là hai văn bản pháp luật chính quy định về thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13;- Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng;
- Căn cứ thông tư số 17/2016/TT-BXD của Bộ Xây Dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng;
Theo điều 59 đến 67 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực xây dựng để đủ điều kiện hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dụng quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực hoạt động của công ty xây dựng (Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng khi tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam).
- Công ty bạn đang gặp khó khăn trong việc làm hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng các hạng I, II, III, Bạn đang không biết làm hồ sơ xin cấp chứng chi năng lực hoạt động xây dựng như thế nào là đúng theo NĐ 59/2015? Hoặc công ty, doanh nghiệp của bạn làm được hồ sơ năng lực nhưng lại thiếu nhân sự,....
- Chứng chỉ năng lực quản lý dự án là yêu cầu bắt buộc với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng trong lĩnh vực quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình theo thông tư 17/2016
NHỮNG VƯỚNG MẮC, KHÓ KHĂN CỦA 90% DOANH NGHIỆP
- Không rõ điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực tổ chức xây dựng là gì?- Không tự đánh giá được hạng công trình của mình.
- Băn khoăn không biết thủ tục gồm những gì? Chi phí xin cấp là bao nhiêu?
- Kê khai hồ sơ sai lên, sai xuống, mất thời gian và tiền bạc.
- Hộ sơ bị trả về mà không rõ lý do.
- Chuẩn bị đấu thầu, nghiệm thu, thanh quyết toán công trình,… mà vẫn chưa có chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
- Qua các bên dịch vụ không uy tín, tiền thì mất và chứng chỉ vẫn không về.
Tất cả những thắc mắc, những khó khăn mà công ty, doanh nghiệp của bạn đang gặp phải Viện đào tạo Nuce sẽ đáp ứng đầy đủ theo yêu cầu của quý công ty, thời gian giải quyết nhanh gọn nhất.
VIỆN ĐÀO TẠO NUCE nhận dịch vụ tư vấn cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức hoạt động xây dựng trên toàn quốc.
- Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng là gì? (Chứng chỉ năng lực cho công ty, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng nói chung):
- Chứng chỉ năng lực tổ chức hoạt động xây dựng là : Bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng tên lãnh thổ Việt Nam.
- Mỗi doanh nghiệp, công ty đủ năng lực sẽ được hội đồng xét duyệt và cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng và được cấp mã riêng duy nhất cho doanh nghiệp để dễ quản lý, trách nhầm lẫn và làm "giả"
- Ký hiểu mã chứng chỉ được BXD quy định theo tại TT 17/2016 TT-BXD Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ được BXD phân theo từng Tỉnh, TP (ví dụ: ở TPHCM mã được ký hiệu bắt đầu bằng 3 chữ số đầu theo TP HCM là HCM, ở Bắc Ninh là BAN.... mã số được xem tại TT số 17/2016)
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
I
|
Đối với chứng chỉ hạng I do Bộ Xây dựng cấp
| ||||
1
|
Bộ Xây dựng
|
BXD
| |||
II
|
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp
| ||||
1
|
An Giang
|
ANG
|
33
|
Kon Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
38
|
Long An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BID
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh Bình
|
NIB
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà Mau
|
CAM
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng Bình
|
QUB
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QUN
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SOL
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia Lai
|
GIL
|
53
|
Thái Bình
|
THB
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THH
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
30
|
Hưng Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp
|
Bộ Xây dựng quy định cụ thể
|
- Có bắt buộc phải làm chứng chỉ năng lực xây dựng hay không? Theo điều 59 đến 67 Nghị định 59/2015/NĐ-CP quy định cá nhân, tổ chức tham gia hoạt động xây dựng phải có chứng chỉ năng lực hoạt động tổ chức, doanh nghiệp, công ty xây dựng để đủ điều kiện hoạt động xây dựng trên phạm vi cả nước theo nội dụng quy định được ghi trên chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (Tổ chức nước ngoài không yêu cầu phải có chứng chỉ năng lực xây dựng khi tham gia hoạt động xây dựng tại Việt Nam).
1. ĐỐI TƯỢNG XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
- Đơn vị công ty, doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực xây dựng trên địa bàn toàn quốc
- Đơn vị công ty hoạt động có nhu cầu cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Các đơn vị, công ty, doanh nghiệp đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC TỔ CHỨC QUẢN LÝ DỰ ÁN BAO GỒM CÁC LĨNH VỰC SAU:
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Dân dụng
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Công nghiệp
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Công nghiệp nhẹ
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Thủy lợi
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Cầu)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Đường bộ)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Cảng đường thủy)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Hằng hải)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Cầu hầm)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Giao thông (Đường sắt)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Hạ tầng kỹ thuật (Cấp nước)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Hạ tầng kỹ thuật (Thoát nước)
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Điện dân dụng
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Đường dây và TBA từ 25- 500Kv
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Khai thác mỏ
- Quản lý dự án xây dựng công trình: Điều hòa thông gió - Cấp nhiệt Hạng I, Hạng II, Hạng III
1. Hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
- Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu của Bộ xây dựng
- Tệp tin Scan giấy đăng ký kinh doanh hoặc quyết định thành lập của tổ chức;
- Bản kê danh sách, kinh nghiệm kèm theo chứng chỉ hành nghề, hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt theo mẫu;
- Tệp tin Scan bản chính/bản sao các văn bằng, chứng chỉ và hợp đồng lao động của các cá nhân chủ chốt liên quan đến nội dung đề nghị cấp chứng chỉ năng lực; giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc quyết định thành lập tổ chức.
- Tệp tin Scan Bản kê kinh nghiệm của tổ chức theo mẫu (ít nhất 03 công trình tiêu biểu liên quan đến nội dung xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng);
- Tệp tin Scan bản kê khai năng lực tài chính, máy móc, thiết bị, phần mềm máy tính,… có liên quan đến lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ của tổ chức.
- Tệp tin Scan bản quy trình quản lý thực hiện công việc; hệ thống quản lý chất lượng tương ứng với lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng.
2. Thủ tục cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng:
- Tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực gửi 01 bộ hồ sơ theo quy định qua bưu điện hoặc trực tiếp tới cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực.
- Trong thời gian 10 ngày kể từ ngày nhận được hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm kiểm tra sự đầy đủ và tính hợp lệ của hồ sơ. Trường hợp hồ sơ thiếu hoặc không hợp lệ, cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực thông báo một lần bằng văn bản tới tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực về yêu cầu bổ sung hồ sơ hoặc tổ chức phúc tra để xác minh hồ sơ nếu cần thiết.
- Khi tổ chức, doanh nghiệp hay công ty nộp hồ sơ phải có giấy hẹn hoặc phiếu tiếp nhận hồ sơ từ cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng (cơ quan thuộc SXD hoặc cục quản lý HĐXD thuộc BXD)
Ảnh: Mẫu phiếu tiếp nhận hồ sơ của cục quản lý hoạt động xây dựng thuộc BXD |
Ảnh: Phiếu hẹn trả kết quả chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng hạng 2, hạng 3 của SXD |
Tổ chức cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng
- Cục quản lý hoạt động xây dựng Bộ xây dựng cấp chứng chỉ năng lực xây dưng hạng I;
- Sở xây dựng cấp chứng chỉ năng lực hạng II hạng III;
4. Mẫu chứng chỉ hành nghề năng lực hoạt động xây dựng
Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng có bìa màu xanh nhạt, kích thước 21x29,7cm. Quy cách của chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục số 06 Thông tư 17/2016/TT-BXD.
Ảnh: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
Ảnh: Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng |
- Hội đồng xét cấp chứng chỉ năng lực có trách nhiệm đánh giá năng lực hoạt động xây dựng của tổ chức theo phương pháp tính điểm được quy định tại Phụ lục số 14 Thông tư 17/2016/TT-BXD để làm cơ sở cấp chứng chỉ năng lực. Tổ chức đạt giải thưởng công trình xây dựng chất lượng cao hoặc giải thưởng gói thầu xây dựng chất lượng cao thuộc lĩnh vực đề nghị cấp chứng chỉ năng lực được cộng tối đa 05 điểm, nhưng tổng điểm không quá 100 điểm.
- Cơ quan có thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực quyết định việc cấp chứng chỉ năng lực sau khi có kết quả đánh giá của Hội đồng.
Xem thêm: Dịch vụ đăng tải thông tin năng lực hoạt động xây dựng
Xem thêm: Dịch vụ đăng ký thông tin nhà thầu lên mạng đấu thầu quốc gia