Tài liệu bài giảng đấu thầu - Sơ tuyển nhà thầu

Chuyên đề 5: Sơ tuyển nhà thầu

I. Phạm vi áp dụng
Sơ tuyển thường được áp dụng cho những gói thầu lớn, phức tạp để loại bớt số lượng HSDT của các nhà thầu không đủ năng lực và kinh nghiệm thực hiện giúp rút ngắn thời gian trong bước tổ chức, đánh giá HSDT.
Việc sơ tuyển được thực hiện trước khi tổ chức đấu thầu.
II. Trình tự thực hiện sơ tuyển (Điều 14 NĐ 85/CP)
1. Lập HSMST
Bao gồm thông tin chỉ dẫn về gói thầu và các yêu cầu về năng lực kỹ thuật; về năng lực tài chính; về kinh nghiệm; tiêu chuẩn đánh giá theo “đạt” “không đạt” và được nêu trong HSMST; Theo mẫu tại thông tư số 03/BKH, 27/1/2010 của Bộ KH&ĐT. Đối với gói thầu XL, Tổng thầu XD (trừ tổng thầu thiết kế), tiêu chuẩn đánh giá HSDT còn phải phù hợp yêu cầu về điều kiện năng lực hoạt động XD theo quy định của pháp luật về XD
Chủ đầu tư phê duyệt hồ sơ mời sơ tuyển
2. Thông báo và phát hành HSMST:
- Thông báo mời sơ tuyển (kể cả tiếng Anh đ/với đấu thầu quốc tế) phải được đăng tải 3 kỳ liên tiếp trên báo Đấu thầu và trên trang Web đồng thời có thể đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác
- HSMST được cung cấp miễn phí từ t/báo đến đóng sơ tuyển
- Thời gian chuẩn bị HSDST tối thiểu 10 ngày (trong nước) và 20 ngày (quốc tế). Mở công khai ngay sau thời điểm đóng sơ tuyển. HSDST gửi đến sau thời điểm đóng sơ tuyển là không hợp lệ và bị loại
3. Tiếp nhận và quản lý hồ sơ dự sơ tuyển
4. Đánh giá HSDST : Đánh giá theo “đạt” “không đạt”
5. Trình và phê duyệt kết quả sơ tuyển (BMT trình CĐT)
6. Thông báo kết quả sơ tuyển (nếu ít hơn 3 àCĐT xử lý theo 1 trong 2 cách: sơ tuyển bổ sung hoặc tiến hành tổ chức đấu thầu

Chuyên đề 6: Quy trình đấu thầu rộng rãi và đấu thầu hạn chế đối với gói thầu dịch vụ tưư vấn

I. Quy trình lựa chọn nhà thầu tưư  vấn là tổ chức:
1. Chuẩn bị đấu thầu (Điều 15 NĐ 85/CP)
- Lựa chọn danh sách ngắn
    a) Đối với đấu thầu rộng rãi
+ CĐT phê duyệt HSMQT (năng lực chuyên môn; số lượng chuyên gia; yêu cầu về kinh nghiệm)
+ T/chuẩn đ/giá “đạt” “không đạt” theo nội dung trên
+ Thông báo mời nộp HSQT (cả tiếng Anh đối với đấu thầu QT) phải đăng tải 3 kỳ liên tiếp trên báo Đấu thầu và trên trang Web. Có thể đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng khác
+ HSMQT được phát miễn phí từ ngày thông báo đến trước thời điểm  hết hạn nộp HSQT
+ T/gian chuẩn bị HSQT là 10 và 20 ngày
 b) Đối với đấu thầu hạn chế
- Lập HSMT
  a) Căn cứ: QĐ đầu tư, KHĐT được duyệt, các quy định của pháp luật, các chính sách của Nhà nước… Trường hợp gói thầu cần thực hiện trước khi có QĐ đầu tư → CĐT/đơn vị đựơc giao nhiệm vụ ch/bị DA trình người đứng đầu cơ quan CĐT hoặc người đứng đầu cơ quan phê duyệt
  b) Nội dung HSMT (khoản 2 Điều 32 luật  ĐT) bao gồm:
ớ Nêu cầu về mặt kỹ thuật: Các yêu cầu về kiến thức và kinh nghiệm chuyên môn đối với chuyên gia (Điều khoản tham chiếu)
 ớ Yêu cầu về tài chính thương mại: gồm các chi phí để thực hiện gói thầu, giá chào và biểu giá chi tiết, phương thức và điều kiện thanh toán, nguồn tài chính, đồng tiền dự thầu và các điều khoản nêu trong điều kiện chung và điều kiện cụ thể của hợp đồng
 ớ Tiêu chuẩn đánh giá, yêu cầu quan trọng, điều kiện ưu đãi, thuế, bảo hiểm và các yêu cầu khác:
Tiêu chuẩn đánh giá HSDT (Điều 16 Luật ĐT)
Tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao (thông thường) :
     1) Đánh giá về mặt KT (sử dụng thang điểm 100 hoặc 1000,… xác định mức điểm tối thiểu về mặt KT phải ≥ 70%):
* Kinh nghiệm và năng lực của nhà thầu : 10-20%
* Giải pháp và phương pháp luận : 30-40%
* Nhân sự : 50-60%
     2) Đánh giá về mặt tài chính: Sử dụng thang điểm thống nhất với thang điểm kỹ thuật 
* Điểm TC của HSDT đang xét = Giá DT thấp nhất (sau sủa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch) x (100, 1000…) / Giá DT nhà thầu đang xét (sau sủa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch)

     3) Tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp
* Điểm tổng hợp = (Điểm KT x K%) + (Điểm TC x G%)
* Điều kiện : K% ≥ 70%; G%  ≤ 30%

Tư vấn có yêu cầu Kỹ thuật cao :
  Chỉ xây dựng Tiêu chuẩn đánh giá về mặt KT như Tư vấn không yêu cầu kỹ thuật cao  nhưng mức tối thiểu phải ≥ 80% tổng số điểm đánh giá về mặt kỹ thuật
Các yêu cầu quan trọng:
(1) không có tên trong danh sách mua HSMT
(2)Không đảm bảo tư cách hợp lệ
(3) Không đảm bảo điều kiện năng lực hoạt động XD theo quy định của luật XD
(4) Không có bản gốc HSDT
(5) Đơn dự thầu không hợp lệ
(6) Có giá dự thầu không cố định hoặc nhiều mức giá
(7) Hiệu lực của HSDT không dảm bảo yêu cầu nêu trong HSMT
(8) Có tên trong 2 hoặc nhiều HSDT
(9) Vi phạm điều 12 luật ĐT
(10) Các yêu cầu quan trọng khác có tính đặc thù của gói thầu
   - Phê duyệt HSMT: CĐT
   - Mời thầu
+ Thông báo mời thầu: trường hợp không áp dụng lựa chon DS ngắn, CĐT thông báo mời thầu theo quy định
+ Gửi thư mời thầu: tối thiểu 5 ngày (tr/nước) và 7 ngày (QT)
2. Tổ chức đấu thầu (Điều 17 NĐ 85/CP)
  (1). Phát hành HSMT
+ Bán HSMT đến trước thời điểm đóng thầu
+ Sửa đổi và làm rõ HSMT
  (2). Chuẩn bị HSDT: trường hợp nhà thầu cần thay đổi tư cách (tên) tham gia đấu thầu so với khi mua HSMT→ thông báo cho BMT bằng văn bản đến trước thời điểm đóng thầu (rộng rãi →  chấp thuận; hạn chế, danh sách ngắn → BMT xem xét, báo cáo CĐT quyết định trước thời điểm đóng thầu
  (3). Tiếp nhận và quản lý HSDT
  (4). Sửa đổi hoặc rút HSDT: nhà thầu  phải có văn bản trước thời điểm đóng thầu
  (5). Mở hồ sơ đề xuất kỹ thuật: mở công khai ngay sau thời điểm đóng thầu theo thứ tự chữ cái. BMT lập biên bản mở thầu cần được đại diện các nhà thầu, BMT đại diện các cơ quan liên quan ký xác nhận. BMT phải ký xác nhận vào từng trang bản gốc hồ sơ đề xuất về kỹ thuật, quản lý theo chế độ quản lý hồ sơ “mật”.
Việc đánh giá HSDT được tiến hành theo bản chụp. Nhà thầu chịu trách nhiệm về tính chính xác giữa bản chụp và bản gốc cũng như về niêm phong của HSDT
Mẫu Hồ sơ mời thầu dịch vụ tư vấn
(Thông tư 06/2010/TT-BKH, 09/3/2010)
Phần I: Yêu cầu về thủ tục đấu thầu
Chương I: Chỉ dẫn đối với nhà thầu (tổng quát, chuẩn bị HSDT, nộp, mở - đánh giá, trúng thầu)
Chương II: Bảng dữ liệu đấu thầu
Chương III: Tiêu chuẩn đánh giá
Phần II: Mẫu đề xuất kỹ thuật
Phần III: Mẫu đề xuất tài chính
Phần IV: Điều khoản tham chiếu
Phần V: Yêu cầu về hợp đồng
Chưương IV: Điều kiện chung của hợp đồng
Chưương V: Điều kiện cụ thể của hợp đồng
Chưương VII: Mẫu hợp đồng
3. Đánh giá hồ sơ dự thầu (Điều 18 NĐ 85/CP)
    Đánh giá các HSDT phải căn cứ tiêu chuẩn đánh giá và các yêu cầu khác nêu trong HSMT theo nguyên tắc và trình tự quy định tại Điều 28 và 35 Luật ĐT và khoản 9 Điều 2 Luật sửa đổi
    * Đánh giá sơ bộ
+ Kiểm tra tính hợp lệ (đơn dự thầu, thoả thuận liên danh, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, số lượng bản gốc, bản chụp…)
+ Loại bỏ HSDT không đáp ứng các yêu cầu quan trọng
    * Đánh giá chi tiết
+ Về mặt kỹ thuật
+ Về mặt tài chính
+ Đánh giá tổng hợp
Nhà thầu có điểm đánh giá tổng hợp cao nhất được xếp thứ nhất và được mời vào thương thảo HĐ
         Đối với gói TV có yêu cầu kỹ thuật cao chỉ đánh giá về mặt kỹ thuật, nhà thầu có điểm kỹ thuật cao nhất (đựoc xếp thứ nhất) được mời đến để mở hồ sơ đề xuất tài chính và đàm phán HĐ
4. Đàm phán hợp đồng (Điều 19 NĐ 85/CP)
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ và phạm vi công việc
+ Chuyển giao công nghệ và đào tạo
+ KH công tác, bố trí nhân sự
+ Tiến độ
+ Thay đổi nhân sự (nếu có)
+ Điều kiện làm việc
+ Chi phí dịch vụ TV
+ Các nội dung khác (nếu cần thiết)
Trường hợp đàm phán không thành, BMT báo cáo CĐT quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán
5. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu (Điều 20 NĐ 85/CP)
6. Thông báo kết quả đấu thầu
7. Thương thảo hoàn thiện hợp đồng (Điều 21 NĐ 85/CP)
     - Thực hiện theo quy định tại Điều 42 và Chương III Luật ĐT, khoản 14, 16, 17 Điều II Luật sửa đổi và mục 2 Chương VI Luật XD
     - Trường hợp thương thảo hoàn thiện không thành → CĐT xem xét huỷ QĐ trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo
8. Ký kết hợp đồng
4. Đàm phán hợp đồng (Điều 19 NĐ 85/CP)
- Nội dung:
+ Nhiệm vụ và phạm vi công việc
+ Chuyển giao công nghệ và đào tạo
+ KH công tác, bố trí nhân sự
+ Tiến độ
+ Thay đổi nhân sự (nếu có)
+ Điều kiện làm việc
+ Chi phí dịch vụ TV
+ Các nội dung khác (nếu cần thiết)
Trường hợp đàm phán không thành, BMT báo cáo CĐT quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào đàm phán
5. Trình, thẩm định và phê duyệt kết quả đấu thầu (Điều 20 NĐ 85/CP)
6. Thông báo kết quả đấu thầu
7. Thương thảo hoàn thiện hợp đồng (Điều 21 NĐ 85/CP)
     - Thực hiện theo quy định tại Điều 42 và Chương III Luật ĐT, khoản 14, 16, 17 Điều II Luật sửa đổi và mục 2 Chương VI Luật XD
     - Trường hợp thương thảo hoàn thiện không thành → CĐT xem xét huỷ QĐ trước đó và mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo
8. Ký kết hợp đồng
Mẫu báo cáo đánh giá gói dịch vụ tư vấn
(Thông tư 15/2010/TT-BKH, 29/6/2010)
I. Thông tin cơ bản:
- Giới thiệu chung về DA và gói thầu
- Tổ chuyên gia đấu thầu
- Phương pháp đánh giá HSDT
- Tóm tắt quá trình đấu thầu
II. Kết quả đánh giá sơ bộ:
- Tính hợp lệ, đầy đủ của hồ sơ đề xuất kỹ thuật
- Đáp ứng các điều kiện tiên quyết
III. Kết quả đánh giá chi tiết:
- Về kỹ thuật
- Về tài chính
- Đánh giá tổng hợp
IV. Đàm phán HĐ
V. Kết luận và kiến nghị
VI. Chữ ký xác nhận của thành viên tổ chuyên gia đấu thầu
VII. Phụ lục
II. Quy trình lựa chọn nhà thầu tư vấn là cá nhân:
1. Xác định điều khoản tham chiếu (TOA), dự thảo hợp đồng
BMT xác định điều khoản tham chiếu (TOR) và dự thảo HĐ đối với vị trí TV cần tuyển chọn; CĐT phê duyệt TOR và Nội dung TOR bao gồm:
+ Tóm tắt về DA và công việc
+ Yêu cầu về phạm vi, khối lượng, chất lượng và thời gian thực hiện công việc
+ Yêu cầu về năng lực, trình độ của TV
+ Điều kiện, địa điểm thực hiện, khác (nếu có)
2. Lựa chọn danh sách ngắn
Phải có tối thiểu 3 hồ sơ lý lịch khoa học của 3 chuyên gia tư vấn cá nhân nếu ít hơn CĐT xem xét quyết định;
3. Đánh giá hồ sơ lý lịch khoa học của các tư vấn cá nhân
4. Đàm phán hợp đồng
5. Phê duyệt kết quả lựa chọn và ký kết hợp đồng

Tin tức mới