- Rất nhiều công ty, kỹ sư đang băn khoăn không biết công trình dân dụng phân cấp như thế nào thì thuộc công trình dân dụng đặc biệt, công trình dân dụng cấp 1, công trình dân dụng cấp 2, và công trình dân dụng cấp 3 ....
- Các công ty xây dựng làm hồ sơ xin cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng còn nhiều khúc mắc về các hợp đồng có đủ điều kiện xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng hạng 1 không?
Viện đào tạo Nuce với bài viết dưới đây để các công ty, kỹ sư dễ phân biệt cấp công trình - Phân cấp công trình theo
QUY ĐỊNH VỀ PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG VÀ HƯỚNG DẪN ÁP DỤNG TRONG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG ĐẦU TƯ XÂY DỰNG
Căn cứ Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 46/2015/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý chất lượng và bảo trì công trình xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 46/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18 tháng 6 năm 2015 của Chính phủ về Quản lý dự án đầu tư xây dựng (sau đây viết tắt là Nghị định 59/2015/NĐ-CP);
Căn cứ Nghị định số 62/2013/NĐ-CP ngày 25 tháng 6 năm 2013 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Xây dựng;
Theo đề nghị của Cục trưởng Cục Giám định nhà nước về chất lượng công trình xây dựng;
Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành Thông tư Quy định về phân cấp công trình xây dựng và hướng dẫn áp dụng trong quản lý hoạt động đầu tư xây dựng.
1. Công trình dân dụng là gì? Bao gồm những công trình nào thì thuộc công trình dân dụng?
- Nhà ở gồm nhà chung cư và nhà riêng lẻ
Công trình công cộng gồm: công trình văn hóa; công trình giáo dục; công trình y tế; công trình thương nghiệp, dịch vụ; nhà làm việc; khách sạn, nhà khách; nhà phục vụ giao thông; nhà phục vụ thông tin liên lạc, tháp thu phát sóng phát thanh, phát sóng truyền hình; nhà ga, bến xe; công trình thể thao các loại.
2. Công trình dân dụng cấp 1.
2.1.1 Công trình giáo dục
- Nhà trẻ, trường mẫu giáo , Nếu Tổng số trẻ toàn trường >= 100 thì công trình thuộc cấp 2, <100 công trình cấp 3
- Trường tiểu học, Nếu Tổng số trẻ toàn trường >=700 thì công trình thuộc công trình cấp 2, <700 thuộc công trình cấp 3
- Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học, Tổng số học sinh toàn trường >= 1.350 thì công trình thuộc công trình cấp 2, < 1.350 thì công trình thuộc công trình cấp 3
- Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ, Tổng số sinh viên toàn trường >8000 thì thuộc công trình dân dụng cấp 1, 5.000 ÷ 8.000 thì thuộc công trình cấp 2, <5.000 công trình cấp 3
PHÂN CẤP CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG THEO QUY MÔ CÔNG SUẤT HOẶC TẦM QUAN TRỌNG
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
(Ban hành kèm theo Thông tư số 03/2016/TT-BXD ngày 10 tháng 3 năm 2016 của Bộ Xây dựng)
Bảng 1.1 Phân cấp công trình dân dụng
T.T
|
Loại công trình
|
Tiêu chí phân cấp
|
Cấp công trình
| |||||
Đặc biệt
|
I
|
II
|
III
|
IV
| ||||
1.1.1
|
Công trình giáo dục
| |||||||
1.1.1.1. Nhà trẻ, trường mẫu giáo
|
Tổng số trẻ toàn trường
|
≥ 100
|
< 100
| |||||
1.1.1.2. Trường tiểu học
|
Tổng số học sinh toàn trường
|
≥ 700
|
< 700
| |||||
1.1.1.3. Trường trung học cơ sở, trường trung học phổ thông, trường phổ thông có nhiều cấp học
|
Tổng số học sinh toàn trường
|
≥ 1.350
|
< 1.350
| |||||
1.1.1.4. Trường đại học, trường cao đẳng; Trường trung học chuyên nghiệp, trường dạy nghề, trường công nhân kỹ thuật, trường nghiệp vụ
|
Tổng số sinh viên toàn trường
|
> 8.000
|
5.000 ÷ 8.000
|
< 5.000
| ||||
1.1.2
|
Công trình y tế
| |||||||
1.1.2.1. Bệnh viện đa khoa, bệnh viện chuyên khoa từ trung ương đến địa phương (Bệnh viện trung ương không thấp hơn cấp I)
|
Tổng số giường bệnh lưu trú
|
> 1.000
|
500 ÷ 1.000
|
250 ÷ < 500
|
< 250
| |||
1.1.2.2. Trung tâm thí nghiệm an toàn sinh học (Cấp độ an toàn sinh học xác định theo quy định của ngành y tế)
|
Cấp độ an toàn sinh học (ATSH)
|
ATSH cấp độ 4
|
ATSH cấp độ 3
|
ATSH cấp độ 1 và cấp độ 2
| ||||
1.1.3
|
Công trình thể thao
| |||||||
1.1.3.1. Sân vận động, sân thi đấu các môn thể thao ngoài trời có khán đài (Sân vận động quốc gia, sân thi đấu quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
> 40
|
> 20 ÷ 40
|
5 ÷ 20
|
< 5
| |||
1.1.3.2. Nhà thi đấu, tập luyện các môn thể thao có khán đài (Nhà thi đấu thể thao quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Sức chứa của khán đài (nghìn chỗ)
|
> 7,5
|
5 ÷ 7,5
|
2 ÷ < 5
|
< 2
| |||
1.1.3.3. Sân gôn
|
Số lỗ
|
36
|
18
|
< 18
| ||||
1.1.3.4. Bể bơi, sân thể thao ngoài trời
|
Tầm quan trọng
|
Đạt chuẩn thi đấu thể thao cấp quốc gia
|
Hoạt động thể thao phong trào
| |||||
1.1.4
|
Công trình văn hóa
| |||||||
1.1.4.1. Trung tâm hội nghị, nhà hát, nhà văn hóa, câu lạc bộ, rạp chiếu phim, rạp xiếc, vũ trường và các công trình văn hóa tập trung đông người khác (Trung tâm hội nghị quốc gia không nhỏ hơn cấp I)
|
Tổng sức chứa (nghìn người)
|
> 3
|
> 1,2 ÷ 3
|
> 0,3 ÷ 1,2
|
≤ 0,3
| |||
1.1.4.2. Bảo tàng, thư viện, triển lãm, nhà trưng bày
|
Tầm quan trọng
|
Quốc gia
|
Tỉnh, Ngành
|
Các trường hợp còn lại
| ||||
1.1.5
|
Chợ
|
Số Điểm kinh doanh
|
> 400
|
≤ 400
| ||||
1.1.6
|
Nhà ga
| |||||||
Nhà ga hàng không (Nhà ga chính)
|
Lượt hành khách (triệu khách/năm)
|
≥ 10
|
< 10
| |||||
1.1.7
|
Trụ sở cơ quan nhà nước và tổ chức chính trị
| |||||||
Trụ sở làm việc của Quốc hội, Chính phủ, Chủ tịch nước; Trụ sở làm việc của các Bộ, Ngành, Ủy ban nhân dân và cơ quan chuyên môn trực thuộc các cấp; Trụ sở tổ chức chính trị, tổ chức chính trị-xã hội
|
Tầm quan trọng
|
Nhà Quốc hội, Phủ Chủ tịch, Trụ sở Chính phủ, Trụ sở Trung ương Đảng và các công trình đặc biệt quan trọng khác
|
Trụ sở làm việc của Tỉnh ủy; HĐND, UBND Tỉnh; Bộ, Tổng cục và cấp tương đương
|
Trụ sở làm việc của Huyện ủy; HĐND, UBND Huyện; Sở và cấp tương đương
|
Trụ sở làm việc của Đảng ủy, HĐND, UBND Xã và cấp tương đương
| |||