DỊCH VỤ XIN CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ KIỂM ĐỊNH CÔNG TRÌNH HẠNG 1, HẠNG 2, HẠNG 3 CHO CÁ NHÂN HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG TRÊN TOÀN QUỐC THEO NĐ 59/2015 NĐ-CP VÀ TT SỐ 17/2016 TT-BXD
Ảnh: Chứng chỉ Kiểm Định Chất Lượng Công Trình Xây Dựng Theo Thông tư số 03/2011/TT-BXD ngày 06/4/2011 |
- Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18 tháng 6 năm 2014;
- Căn cứ điều 49 nghị định 59/2015/NĐ-CP và nghị định 42/2017 chỉnh sửa và bổ sung của NĐ59/2015 của Chính phủ về việc ban hành Nghị định về quản lý dự án đầu tư xây dựng, quy định về việc cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng
Là bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với cá nhân tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của cá nhân tham gia hoạt động xây dựng trên lãnh thổ Việt Nam.
- Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng 1 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được BXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ là BXD-số chứng chỉ (ví dụ BXD-00001234)
- Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng 2, hạng 3 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được SXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ được BXD phân theo từng Tỉnh, TP (ví dụ: ở TPHCM mã được ký hiệu bắt đầu bằng 3 chữ số đầu theo TP HCM là HCM, ở Bắc Ninh là BAN.... mã số được xem tại TT số 17/2016)
Tại sao cần phải có chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng?
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, “Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng”.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 Thông tư số 17/2016/TT-BXDngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 1/9/2016, phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng theo quy định.
I. Điều kiện chung cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng.
- Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng 1 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được BXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ là BXD-số chứng chỉ (ví dụ BXD-00001234)
- Chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng hạng 2, hạng 3 là gì?
+ Là bản đánh giá năng lực cá nhân tham gia hoạt động xây dựng được SXD công nhận theo NĐ 59/2015 và TT số 17/2016. Có giá trị 5 năm trên toàn quốc ký hiệu mã chứng chỉ được BXD phân theo từng Tỉnh, TP (ví dụ: ở TPHCM mã được ký hiệu bắt đầu bằng 3 chữ số đầu theo TP HCM là HCM, ở Bắc Ninh là BAN.... mã số được xem tại TT số 17/2016)
KÍ HIỆU NƠI CẤP CHỨNG CHỈ HÀNH NGHỀ HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG, CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HOẠT ĐỘNG XÂY DỰNG
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
STT
|
Nơi cấp
|
Kí hiệu
|
I
|
Đối với chứng chỉ do Bộ Xây dựng cấp
| ||||
1
|
Bộ Xây dựng
|
BXD
| |||
II
|
Đối với chứng chỉ hạng II, hạng III do Sở Xây dựng cấp
| ||||
1
|
An Giang
|
ANG
|
33
|
Kon Tum
|
KOT
|
2
|
Bà Rịa - Vũng Tàu
|
BRV
|
34
|
Lai Châu
|
LAC
|
3
|
Bắc Giang
|
BAG
|
35
|
Lâm Đồng
|
LAD
|
4
|
Bắc Kạn
|
BAK
|
36
|
Lạng Sơn
|
LAS
|
5
|
Bạc Liêu
|
BAL
|
37
|
Lào Cai
|
LCA
|
6
|
Bắc Ninh
|
BAN
|
38
|
Long An
|
LOA
|
7
|
Bến Tre
|
BET
|
39
|
Nam Định
|
NAD
|
8
|
Bình Định
|
BID
|
40
|
Nghệ An
|
NGA
|
9
|
Bình Dương
|
BDG
|
41
|
Ninh Bình
|
NIB
|
10
|
Bình Phước
|
BIP
|
42
|
Ninh Thuận
|
NIT
|
11
|
Bình Thuận
|
BIT
|
43
|
Phú Thọ
|
PHT
|
12
|
Cà Mau
|
CAM
|
44
|
Phú Yên
|
PHY
|
13
|
Cao Bằng
|
CAB
|
45
|
Quảng Bình
|
QUB
|
14
|
Cần Thơ
|
CAT
|
46
|
Quảng Nam
|
QUN
|
15
|
Đà Nẵng
|
DNA
|
47
|
Quảng Ngãi
|
QNG
|
16
|
Đắk Lắk
|
DAL
|
48
|
Quảng Ninh
|
QNI
|
17
|
Đắk Nông
|
DAN
|
49
|
Quảng Trị
|
QTR
|
18
|
Điện Biên
|
DIB
|
50
|
Sóc Trăng
|
SOT
|
19
|
Đồng Nai
|
DON
|
51
|
Sơn La
|
SOL
|
20
|
Đồng Tháp
|
DOT
|
52
|
Tây Ninh
|
TAN
|
21
|
Gia Lai
|
GIL
|
53
|
Thái Bình
|
THB
|
22
|
Hà Giang
|
HAG
|
54
|
Thái Nguyên
|
THN
|
23
|
Hà Nam
|
HNA
|
55
|
Thanh Hóa
|
THH
|
24
|
Hà Nội
|
HAN
|
56
|
Thừa Thiên Huế
|
TTH
|
25
|
Hà Tĩnh
|
HAT
|
57
|
Tiền Giang
|
TIG
|
26
|
Hải Dương
|
HAD
|
58
|
TP.Hồ Chí Minh
|
HCM
|
27
|
Hải Phòng
|
HAP
|
59
|
Trà Vinh
|
TRV
|
28
|
Hậu Giang
|
HAG
|
60
|
Tuyên Quang
|
TUQ
|
29
|
Hòa Bình
|
HOB
|
61
|
Vĩnh Long
|
VIL
|
30
|
Hưng Yên
|
HUY
|
62
|
Vĩnh Phúc
|
VIP
|
31
|
Khánh Hòa
|
KHH
|
63
|
Yên Bái
|
YEB
|
32
|
Kiên Giang
|
KIG
|
64
|
Chứng chỉ do Hội nghề nghiệp cấp
|
Bộ Xây dựng quy định cụ thể
|
Theo quy định tại Khoản 3, Điều 69 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng, “Thông tin về năng lực hoạt động xây dựng là cơ sở để lựa chọn tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng”.
Theo quy định tại Khoản 1, Điều 33 Thông tư số 17/2016/TT-BXDngày 30/6/2016 của Bộ Xây dựng hướng dẫn về năng lực của tổ chức, cá nhân tham gia hoạt động xây dựng thì kể từ ngày 1/9/2016, phải được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề khi tham gia hoạt động xây dựng theo quy định.
I. Điều kiện chung cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng.
- Có đủ năng lực hành vi dân sự theo quy định của pháp luật, có giấy phép cư trú tại Việt Nam đối với người nước ngoài.
- Có trình độ chuyên môn đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
a) Hạng 1:
- Có thời gian liên tục làm kiểm định xây dựng tối thiểu 7 năm;
- Đã là kiểm định xây dựng của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có thời gian liên tục làm kiểm định xây dựng tối thiểu 5 năm
- Đã là kiểm định công trình xây dựng của công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
c) Hạng 3:
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
- Có trình độ chuyên môn đào tạo, thời gian và kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng.
a) Hạng 1:
- Có thời gian liên tục làm kiểm định xây dựng tối thiểu 7 năm;
- Đã là kiểm định xây dựng của công trình cấp đặc biệt hoặc cấp I hoặc 2 công trình cấp II cùng loại.
b) Hạng 2:
- Có thời gian liên tục làm kiểm định xây dựng tối thiểu 5 năm
- Đã là kiểm định công trình xây dựng của công trình cấp II hoặc 2 công trình cấp III cùng loại.
c) Hạng 3:
Có trình độ chuyên môn phù hợp, có thời gian kinh nghiệm tham gia công việc phù hợp với nội dung đề nghị cấp chứng chỉ hành nghề từ 3 (ba) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ đại học; từ 5 (năm) năm trở lên đối với cá nhân có trình độ cao đẳng hoặc trung cấp chuyên nghiệp.
- Đạt yêu cầu sát hạch về kinh nghiệm nghề nghiệp và kiến thức pháp luật liên quan đến lĩnh vực hành nghề.
II. Đối tượng xin cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Kiểm định công trình xây dựng, đội trưởng xây dựng, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật các tổng công ty, các công ty nhà nước, các công ty cổ phần, các công ty mẹ và công ty con hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
- Các kỹ sư xây dựng làm việc cho các nhà thầu thi công.
- Các kỹ sư làm việc tại phòng kỹ thuật, phòng quản lý thi công của các công ty xây dựng.
- Các cá nhân khác làm việc cho chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu,..
- Các công ty đang cần hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng kiểm định công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông cầu, đường bộ,....
III. Phạm vi hoạt động: Kiểm định xây dựng hạng 1 là gì? Kiểm định xây dựng hạng 1 được làm những công trình như thế nào?
a) Hạng 1: được làm kiểm định công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III và IV cùng loại;
b) Hạng 2: được làm kiểm định công trình cấp II, III và IV cùng loại;
c) Đối với cá nhân chưa được xếp hạng thì chỉ làm được kiểm định công trình cấp IV; nếu đã làm chỉ huy trưởng 5 công trình cấp IV thì được làm chỉ huy trưởng công trình cấp III cùng loại
IV: Chứng chỉ kiểm định công trình xây dựng bao gồm các lĩnh vực sau:
V: Hồ sơ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Tệp tin scan Bằng ĐH có kinh nghiệm 7 năm trở lên
- Tệp tin scan chứng minh thư, hộ chiếu
- Tệp tin scan chứng chỉ hành nghề xây dựng cũ, hết hạn...
- Tệp tin scan ảnh 4x6 nền trắng
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo TT số 17/2016
- Bản kê khai kinh nghiệm + Quyết định bổ nhiệm
- Kiểm định công trình xây dựng, đội trưởng xây dựng, cán bộ quản lý, cán bộ kỹ thuật các tổng công ty, các công ty nhà nước, các công ty cổ phần, các công ty mẹ và công ty con hoạt động trong lĩnh vực xây dựng.
- Các kỹ sư xây dựng làm việc cho các nhà thầu thi công.
- Các kỹ sư làm việc tại phòng kỹ thuật, phòng quản lý thi công của các công ty xây dựng.
- Các cá nhân khác làm việc cho chủ đầu tư, tư vấn, nhà thầu,..
- Các công ty đang cần hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng kiểm định công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông cầu, đường bộ,....
III. Phạm vi hoạt động: Kiểm định xây dựng hạng 1 là gì? Kiểm định xây dựng hạng 1 được làm những công trình như thế nào?
a) Hạng 1: được làm kiểm định công trình cấp đặc biệt, cấp I, II, III và IV cùng loại;
b) Hạng 2: được làm kiểm định công trình cấp II, III và IV cùng loại;
c) Đối với cá nhân chưa được xếp hạng thì chỉ làm được kiểm định công trình cấp IV; nếu đã làm chỉ huy trưởng 5 công trình cấp IV thì được làm chỉ huy trưởng công trình cấp III cùng loại
IV: Chứng chỉ kiểm định công trình xây dựng bao gồm các lĩnh vực sau:
- Kiểm định xây dựng công trình cầu
- Kiểm định công trình xây dựng DD&CN
- Kiểm định công trình đường sắt
- Kiểm định công trình giao thông đường bộ
- Kiểm định công trình NN&PTNT
- Kiểm định công trình đường thủy
- Kiểm định hạ tầng kỹ thuật cấp nước
- Kiểm định hạ tầng kỹ thuật thoát nước
- Kiểm định hạ tầng kỹ thuật chất thải rắn
V: Hồ sơ thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định xây dựng
- Tệp tin scan Bằng ĐH có kinh nghiệm 7 năm trở lên
- Tệp tin scan chứng minh thư, hộ chiếu
- Tệp tin scan chứng chỉ hành nghề xây dựng cũ, hết hạn...
- Tệp tin scan ảnh 4x6 nền trắng
- Đơn xin cấp chứng chỉ hành nghề theo TT số 17/2016
- Bản kê khai kinh nghiệm + Quyết định bổ nhiệm
VI: Thẩm quyền cấp chứng chỉ hành nghề:
a) Cơ quan chuyên môn về xây dựng trực thuộc Bộ Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng I; chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng cho cá nhân là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài;
b) Sở Xây dựng cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III;
c) Tổ chức xã hội - nghề nghiệp có đủ điều kiện cấp chứng chỉ hành nghề hoạt động xây dựng hạng II, hạng III cho cá nhân là hội viên của Hội, đối với lĩnh vực thuộc phạm vi hoạt động của mình theo quy định của Bộ Xây dựng.
VII: Mẫu chứng chỉ kiểm định công trình xây dựng theo NĐ 59/2015 NĐ-CP
Ảnh: Chứng chỉ hành nghề xây dựng hạng 1 |
Viện Đào Tạo Quản Lý Xây Dựng (NUCE)- đơn vị chuyên đào tạo, hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề kiểm định công trình xây dựng
Bạn đang có nhu cầu xin cấp chứng chỉ xây dựng? Bạn đang tìm kiếm một địa chỉ hướng dẫn thi sát hạch cấp chứng chỉ hành nghề xây dựng uy tín, đáng tin cậy. Hãy liên hệ với Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng
Viện Nghiên Cứu Quản Lý Xây Dựng đã tham gia công tác tổ chức và có kinh nghiệm tổ chức thi sát hạch từ những ngày đầu tiên khi Thông tư 17/2016/TT-BXD có hiệu lực. Viện có thể hỗ trợ:
- Lịch thi sát hạch sớm nhất
- Hướng dẫn ôn thi, cung cấp "Đáp án câu hỏi thi sát hạch"