Chứng Chỉ Năng Lực Xây Dựng Trong Đấu Thầu (HSMT) Hạng 1, 2, 3

DỊCH VỤ TƯ VẤN HỖ TRỢ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC HĐXD TRONG HỒ SƠ MỜI THẦU (HSMT) MỚI NHẤT THEO NĐ 100/2018 NĐ-CP CHO DOANH NGHIỆP, CÔNG TY XÂY DỰNG HĐXD TRÊN TOÀN QUỐC UY TÍN

Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng trong đấu thầu (HSMT)
I. CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TRONG ĐẤU THẦU, HSMT
Chứng chỉ năng lực xây dựng trong đấu thầu, hsmt hay còn gọi cách khác là chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng được định nghĩa theo NĐ 100/2018 NĐ-CP sửa đổi bởi NĐ 59/2015 NĐ-CP, Chứng chỉ năng lực HĐXD được biết đến từ NĐ 59/2015 NĐ-CP hay còn gọi là chứng chỉ năng lực.
  • #Chứng chỉ năng lực xây dựng là: Bản đánh giá năng lực vắt tắt của Bộ, Sở xây dựng đối với tổ chức tham gia hoạt động xây dựng đồng thời là điều kiện, quyền hạn năng lực của tổ chức tham gia hoạt động xây dựng tên lãnh thổ Việt Nam. 
  • #Chứng chỉ năng lực xây dựng: chỉ dành cho các tổ chức, công ty hoạt động về lĩnh vực xây dựng cụ thể: Tổ chức thi công, tổ chức giám sát thi công, tổ chức thiết kế, tổ chức khảo sát, tổ chức quản lý dự án, Đối với tổ chức HĐXD bên kiểm định, lập thẩm tra dự án, quản lý chi phí không bắt buộc phải có chứng chỉ năng lực xây dựng.
  • #Chứng chỉ năng lực được quản lý thông qua số chứng chỉ năng lực, bao gồm 02 nhóm ký hiệu, các nhóm được nối với nhau bằng dấu gạch ngang (-), cụ thể như sau:
  • #Nhóm thứ nhất: Có tối đa 03 ký tự thể hiện nơi cấp chứng chỉ được quy định tại Phụ lục VII Nghị định 100/2018 NĐ-CP bổ sung NĐ 59/2015 NĐ-CP.
  • #Nhóm thứ hai: Mã số chứng chỉ năng lực. gồm 8 số.
  • #Chứng chỉ năng lực HĐXD được BXD quản lý trên hệ thống website của BXD và mỗi doanh nghiệp khi được cấp chứng chỉ năng lực đều được đăng thông tin lên web nhằm công bố tính minh bạch của tổ chức.
II. NHỮNG LĨNH VỰC KHI THAM GIA ĐẤU THẦU PHẢI CÓ CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG.
Theo NĐ 100/2018 NĐ-CP mới nhất có hiệu lực từ ngày 15/09/2018 điều 57 như sau:
1. Tổ chức, công ty phải có đủ điều kiện năng lực theo quy định khi tham gia hoạt động xây dựng các lĩnh vực sau đây:
  • #KHẢOSÁT Khảo sát xây dựng, bao gồm: Khảo sát địa hình; khảo sát địa chất công trình.
  • #QHXD Lập quy hoạch xây dựng.
  • #TKXD Thiết kế, thẩm tra thiết kế xây dựng công trình, bao gồm: Thiết kế kiến trúc công trình; thiết kế kết cấu công trình dân dụng - công nghiệp; thiết kế cơ - điện công trình; thiết kế cấp - thoát nước công trình; thiết kế xây dựng công trình giao thông; thiết kế xây dựng công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn; thiết kế xây dựng công trình hạ tầng kỹ thuật.
  • #QLDA Quản lý dự án đầu tư xây dựng.
  • #TCXD Thi công xây dựng công trình.
  • #GSXD Giám sát thi công xây dựng công trình.
  • Kiểm định xây dựng. (Không bắt buộc) theo khoản 2 tại điều 57 NĐ 100/2018
  • Quản lý chi phí đầu tư xây dựng. (Không bắt buộc) theo khoản 2 tại điều 57 NĐ 100/2018
III. THỦ TỤC HỒ SƠ XIN CẤP CHỨNG CHỈ NĂNG LỰC XÂY DỰNG TRONG ĐẤU THẦU, HSMT
1. Hồ sơ cấp chứng chỉ năng lực lần đầu, điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực bao gồm:
  • #a. Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định 100/2018;
  • #b. Quyết định thành lập tổ chức trong trường hợp có quyết định thành lập;
  • #c. Quyết định công nhận phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng của tổ chức hoặc hợp đồng nguyên tắc về việc liên kết thực hiện công việc thí nghiệm phục vụ khảo sát xây dựng với phòng thí nghiệm chuyên ngành xây dựng được công nhận (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực khảo sát xây dựng);
  • #d. Chứng chỉ hành nghề hoặc kê khai mã số chứng chỉ hành nghề trong trường hợp chứng chỉ hành nghề được cấp theo quy định của Luật Xây dựng năm 2014 của các chức danh yêu cầu phải có chứng chỉ hành nghề; các văn bằng được đào tạo của cá nhân tham gia thực hiện công việc;
  • #e. Chứng chỉ năng lực đã được cơ quan có thẩm quyền cấp trong trường hợp đề nghị điều chỉnh hạng chứng chỉ năng lực;
  • #f. Văn bằng hoặc chứng chỉ bồi dưỡng, đào tạo chuyên môn nghiệp vụ phù hợp của công nhân kỹ thuật (đối với tổ chức đề nghị cấp chứng chỉ năng lực thi công xây dựng);
  • #g. Hợp đồng và biên bản nghiệm thu hoàn thành các công việc tiêu biểu đã thực hiện theo nội dung kê khai.
  • #h. Các tài liệu theo quy định tại điểm b, c, d, đ, e, g khoản này phải là bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh chụp màu từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu.
2. Hồ sơ đề nghị cấp lại chứng chỉ năng lực bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;

b) Bản sao có chứng thực hoặc tệp tin chứa ảnh màu chụp từ bản chính hoặc bản sao, xuất trình bản chính để đối chiếu chứng chỉ năng lực đã được cấp, trường hợp bị mất chứng chỉ năng lực thì phải có cam kết của tổ chức đề nghị cấp lại.

3. Hồ sơ đề nghị điều chỉnh, bổ sung nội dung chứng chỉ năng lực bao gồm:

a) Đơn đề nghị cấp chứng chỉ năng lực theo mẫu tại Phụ lục V Nghị định này;

b) Các tài liệu liên quan đến nội dung đề nghị điều chỉnh, bổ sung theo quy định tại khoản 1 Điều này.
4. Chi phí xin cấp chứng chỉ năng lực xây dựng trong HSMT là bao nhiêu?
5. Mẫu chứng chỉ năng lực xây dựng trong HSMT như thế nào?
chung chi nang luc xay dung hang 2

6. Thẩm quyền cấp chứng chỉ năng lực xây dựng trong HSMT là ai?

Tin tức mới