Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy PCCC

THỦ TỤC CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN KIỂM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PCCC TRÊN TOÀN QUỐC UY TÍN
giay chung nhan kiem dinh phuong tien pccc
Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy chữa cháy PCCC

1. Cơ quan thực hiện: Cảnh sát PC&CC TP Hà Nội (Trung tâm Nghiên cứu ứng dụng và Đào tạo huấn luyện PCCC, CN, CH).

2. Thành phần, số lượng hồ sơ: Theo Điểm a Khoản 4, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.

Hồ sơ đề nghị kiểm định, gồm:

- Đơn đề nghị kiểm định phương tiện (mẫu số PC17 Thông tư số 66/2014/TT-BCA);

- Các tài liệu kỹ thuật của phương tiện đề nghị kiểm định;

- Chứng nhận chất lượng của phương tiện (nếu có);

- Chứng nhận xuất xưởng của phương tiện.

Hồ sơ đề nghị kiểm định nếu bằng tiếng nước ngoài thì phải có bản dịch ra tiếng Việt và cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định phải chịu trách nhiệm về tính chính xác của bản dịch đó.

Cơ quan, tổ chức, cá nhân chuẩn bị 01 bộ hồ sơ đề nghị kiểm định và cung cấp mẫu phương tiện cần kiểm định theo yêu cầu của cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy.

3. Thời gian giải quyết: Theo Điểm b Khoản 4 Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.

Chậm nhất không quá 30 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ và mẫu phương tiện cần kiểm định, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải có kết quả và trả kết quả kiểm định. Đối với các phương tiện khi kiểm định phải phụ thuộc vào việc lắp đặt hệ thống đồng bộ phương tiện thì cơ quan tiến hành kiểm định cần thông báo cho cơ quan, tổ chức, cá nhân đề nghị kiểm định biết và thống nhất thời gian trả kết quả kiểm định.

Chậm nhất không quá 05 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được công văn kèm theo biên bản kiểm định của đơn vị kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy, cơ quan Cảnh sát phòng cháy và chữa cháy có thẩm quyền phải xem xét, cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện; trường hợp không cấp giấy chứng nhận phải có văn bản trả lời, nêu rõ lý do.

4. Lệ phí: Phí kiểm định được thực hiện theo Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính.

5. Trình tự thực hiện:

a. Tiếp nhận yêu cầu kiểm định

b. Lấy mẫu kiểm định: Khoản 2, Điều 18 Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công an.

Kiểm tra, thử nghiệm, thực nghiệm theo phương pháp lấy mẫu xác suất; đối với mỗi lô hàng cùng chủng loại, mẫu mã tiến hành kiểm định không quá 5% số lượng phương tiện c

ần kiểm định, nhưng không ít hơn 10 mẫu; trường hợp kiểm định dưới 10 phương tiện thì kiểm định toàn bộ.

c. Thực hiện kiểm tra, kiểm định

+ Kiểm định chủng loại, mẫu mã phương tiện phòng cháy và chữa cháy.

+ Kiểm định thông số kỹ thuật liên quan đến chất lượng phương tiện.

+ Kiểm tra nguồn gốc xuất xứ, thời gian sản xuất, số sêri và các thông số kỹ thuật của phương tiện.

4. Đánh giá kết quả và lập biên bản kiểm định phương tiện (mẫu số PC18).

5. Cấp Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện. Trường hợp không bảo đảm điều kiện để cấp giấy chứng nhận phải có công văn trả lời và nêu rõ lý do.

7. Kết quả thủ tục hành chính: Giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy. Mỗi phương tiện phòng cháy và chữa cháy chỉ phải kiểm định một lần, nếu đạt kết quả sẽ được cấp giấy chứng nhận kiểm định phương tiện phòng cháy và chữa cháy (mẫu số PC19) và dán tem kiểm định (mẫu số PC20).

8. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Cá nhân, tổ chức.

9. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Không.

10. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:

- Luật phòng cháy và chữa cháy (luật PCCC) được Quốc hội khoá X, Kỳ họp thứ 9 thông qua ngày 29/6/2001, có hiệu lực từ 04/10/2001;

- Luật số 40/2013/QH13: Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật PCCC (Có hiệu lực từ ngày 01/7/2014);

- Căn cứ Nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy;

- Căn cứ Thông tư số 66/2014/TT-BCA ngày 16/12/2014 của Bộ Công an quy định chi tiết thi hành một số điều của nghị định số 79/2014/NĐ-CP ngày 31/7/2014 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Phòng cháy và chữa cháy.

- Căn cứ Thông tư số 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí kiểm định phương tiện phòng cháy, chữa cháy.

BIU PHÍ KIM ĐỊNH PHƯƠNG TIỆN PHÒNG CHÁY, CHỮA CHÁY
(Ban hành kèm theo Thông tư s 42/2016/TT-BTC ngày 03/3/2016 của Bộ Tài chính)
Stt
Danh mục
Đơn vị
Mức thu(đồng)
A
Phí kiểm định phương tiện mẫu


I
Kiểm địnphương tiện cha cháy cơ gii



Xe chữa cháy thông thường, xe chữa cháy đặc biệt, máy bay chữa cháy, tàu, xuồng chữa cháy, xe chuyên dùng phục vụ chữa cháy
Xe
1.300.000
2
Máy bơm chữa cháy
Cái
400.000
II
Kiểm định phương tiện chữa cháy thông dụng


1
Vòi chữa cháy
Cuộn
200.000
2
Lăng chữa cháy, ống hút chữa cháy
Cái
100.000
3
Đầu ni, hai chạc, ba chạc, ezectơ, giỏ lọc, trụ nước, cột nước, họng nước chữa cháy
Cái
300.000
4
Thang chữa cháy
Cái
300.000
5
Bình chữa cháy
Cái
450.000
III
Kim định các cht chữa cháy


1
Chất bột, chất tạo bọt chữa cháy
Kg
400.000
2
Dung dịch gc nước chữa cháy
Lít
400.000
IV
Kim định vật liệu và chất chng cháy


1
Sơn chng cháy, chất ngâm tm chng cháy
Kg
800.000
2
Cửa chng cháy
Bộ
700.000
3
Vật liệu chống cháy
700.000
4
Van chặn lửa và các thiết bị ngăn lửa
Cái
400.000
V
Kiểm định trang phục, thiết bị bảo hộ cá nhân


1
Qun áo chữa cháy
Bộ
400.000
2
Mũ, ủng, găng tay chữa cháy
Cái
200.000
3
Mặt nạ phòng độc
Bộ
600.000
VI
Kim định phương tiện cứu nạn, cứu hộ


1
Phương tiện cứu người
Bộ
500.000
2
Phương tiện, dụng cụ phá dỡ
Bộ
200.000
VII
Kiểm định hệ thống báo cháy tự động, bán tự động


1
Tủ trung tâm báo cháy
Bộ
300.000
2
Đu báo cháy, đu báo dò khí, nút n báo cháy, chuông báo cháy, đèn báo cháy, đèn chỉ dẫn thoát nạn, đèn chiếu sáng sự cố các loại
Cái
300.000
VIII
Kiểm đnh h thống chữa cháy t đng, bán t đng bằng nước, bọt


1
Đầu phun Sprinkler/Drencher, van báo động, van giám sát, công tắc áp lực, công tắc dòng chảy
Cái
400.000
2
Tủ điu khin bơm chữa cháy
B
300.000
IX
Kiểm định hệ thống chữa cháy bằng khí, bột


1
Đầu phun khí, bột chữa cháy, van chọn khu vực, công tắc áp lực, tủ điều khiển xả khí, bột chữa cháy, nút ấn, chuông, đèn báo xả khí, bột chữa cháy
Cái
400.000
2
Bình, chai chứa khí, bột
Bộ
400.000
B
Phí kiểm định phương tiện lưu thông
10% phí kim định phương tiện mẫu


Tin tức mới